Cho em hỏi 2 câu
1. Độ tan của một chất trong nước là gì ??? Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của hợp chất trong nước ???
2. Trong các hợp chất oxit sau: P2O5, SO2, CO2, CaO thì hợp chất nào có lượng oxit thấp nhất ???
Câu 7: Trong các dãy hợp chất oxit sau, dãy hợp chất nào toàn là oxit axit ?
A.P2O5, CO2, SO2 C. CaO, Na2O, SO2 B. P2O5, CO2, FeO D.SO2, CO2, FeO
Câu 8: Tên của hợp chất Na2O là:
A.Đinatrioxit B. Natrioxit C. Natriđioxit D.Oxitđinatri
Câu 9:Phản ứng hóa học nào là phản ứng hóa hợp ?
A. CuO + H2 Cu + H2O B. CaO +H2O→ Ca(OH)2
C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 +H2O
Câu 10: Trong các dãy hợp chất oxit sau, dãy hợp chất nào toàn là oxit bazơ :
A.P2O5, CO2, SO2 B. P2O5, CO2, FeO C. CaO, Na2O, CuO D. Mn2O7 , Cr2O3, FeO
Câu 11: Oxit nào dưới đây là oxit axit ?
A. MnO2 B. CuO C. ZnO D. Mn2O7
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây sai ?
A. Khí oxi có tính oxi hóa mạnh B. Oxit axit đều là oxit của phi kim C.Oxi lỏng có màu xanh nhạt D. Cả A B,và C
Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao thu được 2,32 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng khí oxi cần dùng là:
A. 0,32 gam B. 0,96 gam C. 0,64 gam D. 0,74 gam
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy lượng than đá trên là:
A. 44,8 lít B. 67,2 lít C. 33,6 lít D. 13,44 lít
Câu 15: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với:
A. CuSO4 hoặc HCl loãng B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng
C. Fe2O3 hoặc CuO D. KClO3 hoặc KMnO4
Câu 16: Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa vì:
A. Do tính chất rất nhẹ. B. Khi cháy sinh nhiều nhiệt.
C. Khi cháy không gây ô nhiễm môi trường. D. A,B,C đúng
Câu 17: Trong những phương trình hóa học sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế?
A. O2 + 2H2 2H2O B. H2O + CaO Ca(OH)2
C. 2KClO3 2KCl + 3O2 ↑ D. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Câu 18:. Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây ra tiếng nổ vì:
A. Hidro cháy mãnh liệt trong oxi
B. Pphản ứng này tỏa nhiều nhiệt
C. Thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được.
D. Hidro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Câu 19.Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
A.Phản ứng phân hủy
B.Thể hiện tính khử của hiđro
C.Điều chế khí hiđro
D.Phản ứng không xảy ra
Câu 20: Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro?
A.Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước
B Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước
C.Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
D.Là chất khí dùng để bơm vào bong bóng.
Câu 21: Chọn câu đúng
A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy
B. Phương trình hóa học: 2H2O ® 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp
C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế
D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp
Câu 22Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ (Fe3O4) thì số gam sắt thu được sau phản ứng là:
A. 56 gam B. 84 gam C. 112 gam D. 168 gam
Câu 23: Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do:
A. Hiđro tan trong nước B. Hiđro nặng hơn không khí
C. Hiđro ít tan trong nước D.Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là:
A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3
Câu 25: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau:
Khí hidro tác dụng với một số ……….kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại và ………
Câu 26: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế ?
A. 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O B. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O
C. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ D. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Câu 27: Khí H2 có tính khử vì :
A. Khí H2 là khí nhẹ nhất. B. Khí H2 chiếm oxi của chất khác khi tham gia phản ứng hóa học
C. Khí H2 là đơn chất . D. Khí H2 được điều chế bằng phản ứng của kim loại tác dụng với dung dịch axit
Câu 28: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 dư. Tính số mol đồng thu được.
A. 0,8 mol B. 0,7 mol C. 0,75 mol D. 0,6 mol
II.TỰ LUẬN: 3 điểm
Câu 1(1đ):a.Viết PTHH của phản ứng giữa hidro với các chất sau: CuO, ZnO
b. Viết PTHH của phản ứng giữa oxi với các chất sau: Fe, SO2
Câu 2(2đ): Cho 19,5 gam kẽm vào 18,25 gam axit HCl thu được muối ZnCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ?
b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư? Chất dư có khối lượng bằng bao nhiêu?
(Cho biết: H = 1; O =16, Zn =65, Cl = 35,5; Fe = 56)
Câu 7: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit bazơ?
A. SO2. B. CO2. C. CuO. D. P2O5.
Câu 8: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit axit?
A. Na2O. B. CO2. C. Fe2O3. D. MgO.
Câu 9: Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa acid?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. SnO2.
Câu 10: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
A. Chặt cây xây cầu cao tốc. B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. Trồng nhiều cây xanh. D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của không khí:
A. 21% khí nitơ ; 78% khí oxi ; 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm).
B. 21% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm) ; 78% khí nitrơ ; 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi ; 78% khí nitơ ; 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm).
D. 21% khí oxi ; 78% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm) ; 1% khí nitơ.
Câu 12: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Câu 7: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit bazơ?
A. SO2. B. CO2. C. CuO. D. P2O5.
Câu 8: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit axit?
A. Na2O. B. CO2. C. Fe2O3. D. MgO.
Câu 9: Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa acid?
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. SnO2.
Câu 10: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
A. Chặt cây xây cầu cao tốc. B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. Trồng nhiều cây xanh. D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của không khí:
A. 21% khí nitơ ; 78% khí oxi ; 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm).
B. 21% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm) ; 78% khí nitrơ ; 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi ; 78% khí nitơ ; 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm).
D. 21% khí oxi ; 78% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm) ; 1% khí nitơ.
Câu 12: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Cho các nhận định sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, ...
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 3 - 5
Cho các nhận định sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
ĐẤP ÁN C
Cho các nhận định sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, ...
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 3 - 5
Chọn đáp án đúng giúp tớ với ạ. Không nhất thiết là phải có lời giải đi kèm nhưng nếu có thì càng tốt. Tớ cảm ơn.
Câu 1. Trong các dãy hợp chất oxit sau, dãy hợp chất nào toàn là oxit axit ?
A. P2O5, CO2, SO2 B. P2O5, CO2, FeO
C. CaO, Na2O, SO2 D.SO2, CO2, FeO
Câu 2. Công thức hóa học nào viết sai:
A. NaO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Câu 3. Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm:
A. KMnO4 và Fe2O3 B. KMnO4 và KClO3
C. CaCO3 và KClO3 D. KClO3 và K2O
Câu 4. Cặp phản ứng nào là phản ứng phân hủy :
a, 2KClO3 --t°--> 2KCl + 3O2 b, 2Fe + 3Cl2 --t°-->2FeCl3
c, 2Fe(OH)3 --t°-->Fe2O3 + 3H2O d, C + 2MgO --t°-->2Mg + CO2
A. a,c B. b,d C. a,b D. c,d
Câu 5. Sự cháy là:
A. Sự oxy hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
B. Sự oxy hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
C. Sự oxy hóa nhưng không tỏa nhiệt.
D. Sự oxy hóa nhưng không phát sáng.
Câu 1. Trong các dãy hợp chất oxit sau, dãy hợp chất nào toàn là oxit axit ?
A. P2O5, CO2, SO2 B. P2O5, CO2, FeO
C. CaO, Na2O, SO2 D.SO2, CO2, FeO
Câu 2. Công thức hóa học nào viết sai:
A. NaO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Câu 3. Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm:
A. KMnO4 và Fe2O3 B. KMnO4 và KClO3
C. CaCO3 và KClO3 D. KClO3 và K2O
Câu 4. Cặp phản ứng nào là phản ứng phân hủy :
a, 2KClO3 --t°--> 2KCl + 3O2 b, 2Fe + 3Cl2 --t°-->2FeCl3
c, 2Fe(OH)3 --t°-->Fe2O3 + 3H2O d, C + 2MgO --t°-->2Mg + CO2
A. a,c B. b,d C. a,b D. c,d
Câu 5. Sự cháy là:
A. Sự oxy hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
B. Sự oxy hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
C. Sự oxy hóa nhưng không tỏa nhiệt.
D. Sự oxy hóa nhưng không phát sáng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ.
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh,...
(3) Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 3 – 5
ĐÁP ÁN D
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
Số phát biểu chính xác là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
ĐÁP ÁN D
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ.
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh,...
(3) Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Đáp án D
Các trường hợp thoả mãn: 2 – 3 – 5