Cho 6,725 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm (có hóa trị I) và oxit của nó tác dụng hết với nước thì thu được 500 gam dung dịch B. Để trung hòa 50 gam dung dịch B thì cần dùng 113,5 ml H2SO4 0,1M. Tìm kim loại kiềm trên.
Bài 7: Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (hóa trị I) và oxit của nó có khối lượng 19,3 gam tan hết trong nước thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và thu được một dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 350 ml H2SO4 1M. Xác định kim loại kiềm.
Bài 8: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 30,7 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 400 ml dung dịch H2SO4 2M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (a), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khi đốt cháy lượng H2 sinh ra trong phản ứng, thì thu được 8,1 gam nước (lượng nước bị hao hụt 10%).
Hòa tan 32,4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó vào nước thì thu được dung dịch B. Dung dịch B phản ứng vừa đủ với 58,8 gam H2SO4. Tìm kim loại và CTHH của oxit.
\(n_A=x\left(mol\right)\\ n_{A_2O}=y\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=xA+y\left(2A+16\right)=32.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow Ax+2Ay+16y=32.4\)
\(\Rightarrow A\left(x+2y\right)+16y=32.4\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58.8}{98}=0.6\left(mol\right)\)
\(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(A_2O+H_2O\rightarrow2AOH\)
\(n_{AOH}=x+2y\left(mol\right)\)
\(2AOH+H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+H_2O\)
\(1.2..............0.6\)
\(\Rightarrow x+2y=1.2\left(2\right)\left(0\le y\le0.6\right)\)
\(\text{Thay}\left(2\right)\text{vào }\left(1\right):\)
\(1.2A+16y=32.4\)
\(\Rightarrow16y=32.4-1.2A\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{32.4-1.2A}{16}\)
\(0\le y\le0.6\)
\(\Leftrightarrow0\le\dfrac{32.4-1.2A}{16}\le0.6\)
\(\Leftrightarrow19\le A\le27\)
\(A=23\)
\(A:Na.Oxit:Na_2O\)
ko coppy:
Hòa tan hết 1,01 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A,B (liên tiếp) trong nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y thì phải dùng đúng 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,1M. Xác định 2 kim loại kiềm và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
???????????????????????????
Cho 5,05 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm khác tác dụng hết với nước. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được cần dùng hết 250 ml dung dịch H 2 SO 4 0,3M. Biết rằng tỉ lệ về số mol của kim loại kiềm chưa biết và kali trong hỗn hợp lớn hơn 1 4 . Phần trăm khối lượng kali trong hỗn hợp là
A, 22,6%.
B. 38,6%.
C. 77,2%.
D. 96,5%.
: Cho 4 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc) và 500 gam dung dịch A.
a) Xác định tên của kim loại M và tính C% của dung dịch A
b) Để trung hòa hết 200 gam dung dịch A cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M
a, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2H2O → M(OH)2 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4}{0,1}=40\left(g/mol\right)\)
⇒ M là canxi (Ca)
\(C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.74.100\%}{500}=1,48\%\)
b) \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=200.1,48=2,96\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,96}{74}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Mol: 0,04 0,08
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(l\right)=40\left(ml\right)\)
Cho 0,99 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và kali vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 500 ml dung dich HCl 0,1M. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp trên là
A. 21,21%
B. 14,14%
C. 39,39%
D. 69,69%
Cho 16 gam hỗn hợp kim loại Ba và kim loại kiểm R (( hóa trị I) tác dụng hết với nước được dung dịch A và 3,36 lit khi H2 ( dktc). a.Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCI 0,5 M để trung hòa hết 1/10 lượng dung dịch A. b.Cô cạn 1/10 dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. c.Lấy 1/ 10 dung dịch A rồi cho thêm 99 ml dung dịch Na2SO4 0,1 M thấy trong dung dịch vẫn còn hợp chất của Ba nhưng nếu thêm tiếp 2 ml dung dịch NaSO4 0,1 M vào thì thấy dư NaSO4,. Hoi R là kim loại gì.
GIÚP MÌNH HỘ Ạ !!!!!!
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Đáp án C
+ Khi nung X chỉ có MHCO3 bị nhiệt phân:
2MHCO3 → M2CO3 + CO2 ↑ + H2O
x → 0,5x → 0,5x
mrắn giảm = mCO2 + mH2O
=> 44.0,5x + 18.0,5x = 20,29 – 18,74
=> x = 0,5 (mol)
+ Khi X + HCl thì có MHCO3 và M2CO3 phản ứng
BTNT C: nCO2 = nMHCO3 + nM2CO3 = 0,15 (mol)
=> nM2CO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
+ nAgCl = 0,52 (mol)
BTNT Cl: nAgCl = nMCl + nHCl => nMCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 (mol)
mX = 0,05( M + 61 ) + 0,1 ( 2M + 60) +0,02 ( M + 35,5 ) = 20,29
=> M = 39 là K
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li
C. Cs.
D. K.
Đáp án D
► Bảo toàn nguyên tố Clo: nMCl = nAgCl – nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol.
► Nung X chỉ có MHCO3 bị phân hủy: 2MHCO3 → t ° M2CO3 + CO2↑ + H2O.
Khối lượng giảm do thay 2HCO3– ⇄ 1CO32– ||⇒ nMHCO3 = 2 × 20 , 29 - 18 , 74 2 × 61 - 60 = 0,05 mol.
► Bảo toàn nguyên tố C: nM2CO3 = nCO2 – nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol.
⇒ mX = 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29(g)
⇒ M = 39 ⇒ M là Kali (K)