Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là
Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300 C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300 C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là bao nhiêu ?
khối lượng KCl trong 200dd KCl20% là
200.20%=40 gam=> mH2O=200-40=160gam
ở 300 C
37g KCl+100g H2O-->dd bão hòa
40g KCl+x gam H2O--> dd bão hòa
=> x= 108,1gam
-> KL nước bay hơi:160-108,1=51,9gam
Biết độ tan của Kali Clorua ở 30 độ C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 30oC từ 200 gam dung dịch Kali Clorua 20% để được dung dịch bão hòa là bao nhiêu ?
Khối lượng KCl có trong 200 g dung dịch KCl ban đầu là:
\(200.20\%=40\left(g\right)\)
Cứ 37 g KCl ở 30oC thì tan trong 100 g nước
Thì 40 g KCl ở 30oC thì tan trong \(\frac{100.40}{37}=108,11\left(g\right)\)
Khối lượng nước bay hơi đi là:
\(200-108,11-40=51,89\left(g\right)\)
Tính khối lượng muối Kali clorua kcl có có thể tan trong 150 gam nước ở 20 độ c để tạo thành dung dịch bão hòa biết độ tan KCL ở 20 độ c là 34 gam
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp,em cảm ơn.
a/Có bao nhiêu gam muối ăn có trong 5kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20°C,biết S=35,9g
b/biết dộ tan của KCl ở 20°C là 34g.Tìm khối lượng KCl và khối lượng nước có trong 67g dung dịch KCl bão hòa.
\(\dfrac{S}{S+100}=\dfrac{m_{ct}}{m_{bãohòa}}\Rightarrow\dfrac{35,9}{35,9+100}=\dfrac{m_{ct}}{5\cdot1000}\)
\(\Rightarrow m_{ct}=1320,824g=1,32kg\)
a, Nồng độ dung dịch KCl bão hòa ở 40°C là 28,57% Tính độ tan của KCl trong dung dịch ở nhiệt độ đó. b,xác định khối lượng AgNO3 bão hòa ở 60°C xuống 10°C biết độ tan AgNO3 ỏe 60°C là 525 gam ở 10°C là 170gam
Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp
\(S_{KCl}=\dfrac{100.28,57}{100-28,57}=39,99\%\)
Bài 6. Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 gam dung dịch bão hòa
ở 80℃ xuống 20℃. Biết độ tan của KCl ở 80℃ là 51 gam và ở 20℃ là 34 gam
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 80oC là a (g)
\(S_{80^oC}=\dfrac{a}{604-a}.100=51\left(g\right)\)
=> a = 204 (g)
=> mH2O = 604 - 204 = 400 (g)
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 20oC là b (g)
\(S_{20^oC}=\dfrac{b}{400}.100=34\left(g\right)\)
=> b = 136 (g)
mKCl(kết tính) = a - b = 68 (g)
Ở 80 độ C :
Cứ 51 (g) KCl tan trong 151 (g) dung dịch KCl
=> Cứ 204 (g) KCl tan trong 604 (g) dung dịch KCl
mH2O (80 độ C) = 604 - 204 = 400 (g)
Làm lạnh dung dịch => Lượng nước trong dung dịch không đổi
=> mH2O (20 độ C) = 400 (g)
* Ở 20 độ C:
Cứ 34 (g) KCl tan tối đa trong 100 (g) nước
=> Cứ 136 (g) KCl tan tối đa trong 400 (g) nước
=> mKCl tách = 204 - 136 = 68 (g)
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
a. 300 ml dung dịch KCl 2M.
b. 20 gam dung dịch NaOH 25%.
c. 100 gam dung dịch MgCl2 bão hòa biết độ tan của MgCl2 là 53,6 gam.
a) \(n_{KCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=20.25\%=5\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
=> \(53,6=\dfrac{m_{MgCl_2}}{100}.100\)
=> mMgCl2 = 53,6 (g)
Hòa tan 120g KCl vào 250g nước ở 50°C.Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hòa.Biết độ tan của KCl ở 50°C là 42,6g
Có: \(S=\dfrac{m_{KCl}}{m_{H_2O}}.100=42,6\left(g\right)\)
=> mKCl(tan) = 106,5 (g)
=> mKCl(thừa) = 120 - 106,5 = 13,5 (g)
Hòa tan 120g KCl vào 250g nước ở 50°C.Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hòa.Biết độ tan của KCl ở 50°C là 42,6g
S=mKCl/mH2O.100=42,6(g)
=> mKCI (tan)=106,5(g)
=> mKCI ( thừa ) - 13,5 (g)