Một khối khí ( coi là khí lí tưởng) có các thông số :3 atm, 12 lít, 27 độ C. Ném khối khí cho đến khi áp suất đạt 4 atm và thể tích còn 8 lít. Tìm nhiệt độ của khối khí
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là:
A. 4 lít B. 8 lít C. 12 lít D. 16 lít
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
Áp dụng định luật Bôi lơ - Ma ri ốt có:
`p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>4.V_2=9.3`
`=>V_2=6,75(l)`
Ta có
\(\dfrac{p_1}{V_1}=\dfrac{p_2}{V_2}\\ \Rightarrow V_1=\dfrac{p_1V_2}{p_2}=1,\left(3\right)l\)
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là :
A. 4 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Một khối khí lý tưởng có thể tích 12 lít , đang ở áp suất 2atm người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất tăng đến 4 atm. Thể tích của khối khí nén là A. 3,5 lít . B. 4lít . C. 6 lít. D. 1,5 lít .
Quá trình đẳng nhiệt: \(p\sim\dfrac{1}{V}\)
Theo định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt ta có:
\(p_1\cdot V_1=p_2\cdot V_2\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{p_1\cdot V_1}{p_2}=\dfrac{2\cdot12}{4}=6l\)
Chọn B
Câu 1
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
Câu 2
Một khối khí có áp suất 1,5 atm và thể tích 5 lít được biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. Tính thể tích khí sau khi biến đổi và vẽ đồ thị biểu diễn trong hệ toạ độ (p, V).
Câu 3
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí tăng thêm một lượng 5.104Pa. Tính áp suất của khí trước và sau khi nén.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 170C và áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến áp suất 2,5atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong hệ (p-T).
Câu 5
Một khối khí ở nhiệt độ 170C áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến 1170C thì áp suất của khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ toạ độ (p, T).
Câu 1 : Thể tích giảm đi 10/4 = 2,5 lần nên áp suất tăng 2,5 lần
một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong chuyển động được . các thông số trạng thái của lượng khí này có áp suất là 2atm , thể tích là 13 lít , nhiệt độ là 28 độ C
a) khi giữ cho nhiệt độ khối khí không đổi , nén pittong đến thể tích 6 lít thì áp suất của khối khí là bao nhiêu ?
b) khi pittong nén khí , áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm thể tích giảm còn 10lit . hỏi nhiệt độ của khối khí là bao nhiêu độ C
giải giùm mình với ạ mình đang cần rất gấp luôn ạ huhu ! mình cảm ơn
Theo pt trạng thái của khí lí tưởng:
P1V1T1 =P2V2T2
⇔2.15300 = 3,5.12T2
⇒ T2 = 420 K
https://h.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=M%E1%BB%99t+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+kh%C3%AD+%C4%91%E1%BB%B1ng+trong+m%E1%BB%99t+xilanh+c%C3%B3+pittong+chuy%E1%BB%83n+%C4%91%E1%BB%99ng+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c.+C%C3%A1c+th%C3%B4ng+s%E1%BB%91+tr%E1%BA%A1ng+th%C3%A1i+c%E1%BB%A7a+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+kh%C3%AD+n%C3%A0y+l%C3%A0+:+2+at,+15+l%C3%ADt,+300K.+Khi+pittong+n%C3%A9n+kh%C3%AD,+%C3%A1p+su%E1%BA%A5t+c%E1%BB%A7a+kh%C3%AD+t%C4%83ng+l%C3%AAn+t%E1%BB%9Bi+3,5+at+,+th%E1%BB%83+t%C3%ADch+gi%E1%BA%A3m+c%C3%B2n+12l.+Nhi%E1%BB%87t+%C4%91%E1%BB%99+c%E1%BB%A7a+kh%C3%AD+n%C3%A9n+l%C3%A0+......&id=265613
cậu copy link tren rồi sẽ tìm ddcj loi giai như ý của tớ chưa biết viết phan số nên đừng ghi vội mà tìm theo link tren hẵng
a) TT1: p1=2atm; V1=13l; T1=301K
TT2: p2=?; V2=6l; T2=const
Áp dụng định luật Bôi-lơ Ma-ri-ôt ta có: p1.V1=p2.V2<=>2.13=p2.6<=>p2=(2.13):6<=>p2=13/3(atm)
b) TT3: p3=3,5atm; V3=10l; T3=?
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng ta có: (p1.V1):T1=(p3.V3):T3<=>T3=(p3.V3.T1):(p1.V1)<=>T3=405(K)(mình lấy giá trị gần đúng thôi ạ)
=>T3=405-273=132(oC)
Chúc bạn may mắn!!!
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit tông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15 lít, nhiệt độ 27 ° C và áp suất 2 atm. Khi pit tông nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5 atm. Nhiệt độ của khí trong pit tông lúc này là
A. 37,8 ° C
B. 147 ° C
C. 147 K
D. 47,5 ° C
Đáp án B.
Ta có: Trạng thái đầu: V 1 = 15 lít; p 1 = 2 atm; T 1 = 27 + 273 = 300 K.
Trạng thái sau: V 2 = 12 lít; p 2 = 3,5 atm; T 2 = ?
Áp dụng phương trình trang thái ta được:
Suy ra t 2 = 420 – 273 = 147 ° C
Một khối khí trong xilanh lúc đầu có hai áp suất 2 atm nhiệt độ 27°c và thể tích 150 cm³ khi pittông nén khí đến 50 cm³ và áp suất 10 atm thì nhiệt độ cuối cùng của khối khí là bao nhiêu
P1=2atm
T1=27+273=300k
V1=150cm3=0,15l
P2=10atm
V2=50cm3=0,05l
T2=? K
Giai
P1.V1/T1=P2.V2/T2
2.0,15/300=10.0,05/T2
=> T2= 500K
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít.
a) Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nén
b) Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nén
c) Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả
Có 64 g khí oxi đựng trong một bình kín có thể tích 10 lít và áp suất là 2 atm. Nung nóng khí trong bình để áp suất tăng thêm 1,2 atm. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Coi bình không dãn nở vì nhiệt.