cho hh X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 (Ni,t), thu được hh Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O.Xác định công thức phân tử của 2 anđehit trong X, và tính khối lượng mỗi anđehit trong hh X
Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là
A. 1,2.
B. 1,0.
C. 0,6.
D. 0,8.
Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là :
A. 0,6
B. 0,8
C. 1,0
D. 1,2
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp X, ta có :
Sai lầm thường gặp : Không tìm cụ thể hai anđehit mà cho rằng : nAg = 2b = 2.0,04 = 0,08
Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là
A. 1,2.
B. 1,0.
C. 0,6.
D. 0,8.
Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được 2 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2 anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được 75,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của ancol B là:
A. C4H10O.
B. C3H8O.
C. C5H12O.
D. C2H6O.
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 Ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3mol CO2 và 0,425mol H2O. Mặt khác cho 0,25mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15mol H2 . Công thức phân tử củA X và Y là :
A. C2H6O2 và C3H8O2
B. C3H6O và C4H8O
C. C2H6O và C3H8O
D. C2H6O và CH4O
Lời giải:
nCO2 < nH2O ⇒ nAncol = nH2O – nCO2 = 0,125
cho 0,25mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15mol H2
⇒ nH2 < nAncol ⇒ Ancol đơn chức
Số C trung bình có trong M = n CO2 : n X = 0,3 : 0,125 = 2,4
mà 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
⇒ 2 ancol đó là 2H6O và C3H8O
Đáp án C.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm 2 ancol và 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,272 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) đung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm 2 anđehit. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 69,12 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 8,08.
B. 7,52.
C. 10,32.
D. 10,88.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hh 2 axit cacboxylic X,Y ( Mx < My) đồng đẳng kế tiếp thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Tính % khối lượng X,Y ?
Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng với H2 dư (Ni, to thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc). Tính V?
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. CH3CHO và 67,16%.
B. HCHO và 32,44%.
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và 50,56%