Đốt 46,4g Fe3O4 trong bình chứa 8,96l H2 (đktc) tạo ra kim loại Fe và H2O ( nước). Sau phản ứng chất nào còn dư dư bao nhiêu gam?
Mọi người giúp mình nha sắp thi rồi!!!😍😘😘
Cho 6,72 lít khí H2(đktc) đi qua 46,4 gam Fe3O4 nung nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
\(a,PTHH:Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol);n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2}}{4}<\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}\) nên \(Fe_3O_4\) dư
\(n_{Fe_3O_4(dư)}=0,2-\dfrac{0,3}{4}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4(dư)}=0,125.232=29(g)\\ b,n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,225(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,225.56=12,6(g)\)
Câu 3: Khử 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4) bằng khí 2,24 lít H2 đktc đến khi kết thúc phản ứng.
a, viết PTHH
b,Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bao nhiêu?
c,Tính khối lượng kim loại sắt được tạo ra.
a) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{4}\) => H2 hết, Fe3O4 dư
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,025<--0,1------>0,075
=> \(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0,1-0,025\right).232=17,4\left(g\right)\)
c) \(m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
a)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
b)
Ta có :
\(n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{96}{32} = 3(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{2} = 1,5\) do đó O2 dư.
Theo PTHH :
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{Fe} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2\ dư} = 3 - 0,1 = 2,9(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = 92,8(gam)\)
c)
\(n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,05.232 = 11,6(gam)\)
\(a)PTHH:FeCl_3+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
mol 1 2 1
mol
\(b)\)Số mol \(FeCl_3\) là: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{m_{FeCl_3}}{M_{FeCl_3}}=\dfrac{8,4}{162,5}=0,052\left(mol\right)\)
Số mol \(O_2\) là: \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1}{0,052}>\dfrac{2}{3}\Rightarrow FeCl_3dư\)
Số mol \(FeCl_3\) phản ứng là:
Từ PTHH\(\Rightarrow\) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{0,052\times3}{3}=0,035\left(mol\right)\)
Số mol \(FeCl_3\) dư là: \(n_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3đầu}-n_{FeCl_3p/ứng}=0,052-0,035=0,018\left(mol\right)\)
Khối lượng \(FeCl_3\) dư là: \(m_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3dư}\times M_{FeCl_3}=0,018\times162,5=2,925\left(g\right)\)
bài 1: đốt cháy 3,92 (lít) ch4 (đktc) trong bình chứa 3,84 (gam) oxi. sản phẩm tạo thành là co2 và h2o. a) viết pthh xảy ra b) sau phản ứng, chất nào còn dư ? khối lượng dư là bao nhiêu gam ? c) cho thể tích khí co2 thu được ở trên vào dd naoh thì thu được h2o và chất tan na2co3. tính khối lượng na2co3?
$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư
$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$
c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng 3,36 lít khí H2 (đktc) khử 14,2 gam FeO ở nhiệt độ thích hợp a. Sau phản ứng chất nào còn dư, tính số mol chất dư? b. Tính khối lượng kim loại Fe tạo thành sau phản ứng?
`FeO + H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Fe + H_2 O`
`a) n_[H_2] = [ 3,36 ] / [ 22,4 ] = 0,15 (mol)`
`n_[FeO] = [ 14,2 ] / 72 = 71 / 360`
Ta có: `[ 0,15 ] / 1 < [ 71 / 360 ] / 1`
`=> FeO` dư
Theo `PTHH` có: `n_[FeO_\text{(p/ứ)}] = n_[H_2] = 0,15 (mol)`
`=> n_[FeO_\text{(dư)}] = 71 / 360 - 0,15 = 17 / 360 (mol)`
_______________________________________________
`b)` Theo `PTHH` có: `n_[Fe] = n_[H_2] = 0,15 (mol)`
`=> m_[Fe] = 0,15 . 56 = 8,4 (g)`
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
Cho 22,4g Fe tác dụng với 49g H2SO4 kết thúc phản ứng thu được muối và khí hidro.
a.Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc?
b.Chất nào dư?Khối lượng chất dư?
Mong mn rep nhanh e nha,e cần gấp để thi học sinh giỏi.😘😘😘
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,4------->0,4-------->0,4-------->0,4
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\left(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,5}{1}\right)\)
`=>Fe` hết, `H_2 SO_4` dư, tính theo `Fe`
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=n\cdot M=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
Sau phản ứng chất nào được tạo thành vậy bạn?