nFe3O4 = \(\dfrac{46,4}{232}\)= 0,2mol
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol
Fe3O4 + 4H2 ->4 H2O + 3Fe
0,2(dư);0,4(hết)
=>mFe3O4(dư) = 0,1 . 232 = 23,2 g
nFe3O4 = \(\dfrac{46,4}{232}\)= 0,2mol
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol
Fe3O4 + 4H2 ->4 H2O + 3Fe
0,2(dư);0,4(hết)
=>mFe3O4(dư) = 0,1 . 232 = 23,2 g
Hoà tận 7,8 gam kim loại K vào nước ( lấy dư ) thì được dung dịch KOH và H2 Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí H2 tạo ra ở phản ứng trên trong không khí . tính thể tích không khí đã dùng (đktc) . biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung 200 ml dung dịch axit clohiđric 2,5M.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)?
c) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau
phản ứng thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu)
1. Hòa tan 4,4g hỗn hợp A gồm Mg và Ca vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn và 1,12 lít khí hidro (đktc) a. Tính m b. Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp A
Đốt cháy 5,4 g kim loại Al trong khí oxi , sau phản ứng thu được Al2O3 Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) cho phản ứng đốt trên M.n ui giúp mình vs chiều nay 1h mình thi rùi 😭😭 giúp mình nhanh nha mình cảm ơn nhìu ạ
Cho x gam hỗn hợp A gồm K, Fe, Cu vào trong nước dư, người ta thu được 1,12 lít H2 (đktc) và y gam chất rắn không tan B. Cho toàn bộ chất rắn B vào HCl dư, người ta thu được 4,48 lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn màu đỏ.
a. Giải thích các hiện tượng và viết PTHH minh họa?
b. Tìm x,y ?
Cho 28,4 g điphotpho pentaoxit vào nước (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng axit thu được trong dung dịch sau phản ứng.
c.Hãy tính thể tích khí H2(đktc) đã dùng và khối lượngkim loại thu được trong mỗi trường
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
1/Cho 18,8g oxit 1 kim loại hóa trị I tác dụng với nước tạo ra được 24,4g 1 chất bazơ tan
a)Xác định CTHH của oxit
b)Chứng tỏ rằng dung dịch có tính bazơ
2/Dùng tia lửa để đốt 1 hỗn hợp gồm 11,2l H2 và 8l O2(đktc). Tính thể tích nước(dạng lỏng)thu được sau phản ứng, biết DH2O=1g/ml
3/Phân hủy nước bằng phương pháp điện phân, người ta thu được 56l khí oxi(đktc). Lấy toàn bộ thể tích oxi thu được để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon. Tính thể tích thu được sau phản ứng.
4/Một hỗn hợp có chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Tính thành phần % khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
khử hoàn toàn 87 gam một oxit kim loại bằng khí H2 ở nhiệt độ cao .sau phản ứng thấy khối lượng chất rắng giảm đi 24 gam so với ban đầu.
a>xác định CTHH oxit kim loại đã dùng .
b>tính thể tích khí H2 (ở đktc) đã lấy (biết lượng khí H2 lấy dư 10%)