hỗn hợp A chứa hai ancol no , đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . để đốt cháy hoàn toàn 35,6 gam A caanfdungf vừa hết 63.84 l khí CO2 ( đktc) . xác định công thức phân tử và phần trăm mỗi chất trong A
Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Đặt công thức của 2 ancol là C n H 2 n + 1 O H
Theo phương trình:
(14 n + 18) g ancol tác dụng với mol O 2
Theo đầu bài: 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol O 2
⇒ Hai ancol là C 3 H 7 O H (x mol) và C 4 H 9 O H (y mol)
Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 4,872 lít khí O 2 (đktc), thu được C O 2 , H 2 O và 0,7 gam N 2 . Công thức phân tử hai amin là
A. C 3 H 9 N và C 4 H 11 N
B. C 3 H 7 N và C 4 H 9 N
C. C H 5 N và C 2 H 7 N
D. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N
Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O 2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 1,88 g.
1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
1. Công thức chung của hai ancol là C n H 2 n + 1 O H và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp: (14 n + 18)a.
Khối lượng hỗn hợp: (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)
2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50
Phần cuối giống như ở cách giải 1.
Đốt cháy hoàn toàn 9 gma một axit cacboxylic A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho A tác dụng với hỗn hợp hai ancol đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 8 gam hỗn hợp este . Cho toàn bộ este này tác dụng với NaOH vừa dủ thu được 8,15 gam muối . Xác định công thức phân tử của hai ancol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. CH3CHO và 67,16%.
B. HCHO và 32,44%.
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và 50,56%
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 50,56%.
B. CH3CHO và 67,16%.
C. CH3CHO và 49,44%
D. HCHO và 32,44%
Đáp án A
Hướng dẫn CTPT của 2 andehit là: C n ¯ H 2 n ¯ O
nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; => = 1,4
=> 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);
%mHCHO = 30 . 0 , 3 30 . 0 , 3 + 0 , 2 . 44 . 100 % = 50,56 %
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng M X < M Y , thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. CH3CHO và 67,16%.
B. HCHO và 32,44%
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và 50,56%