Hòa tan Zn vào 100ml dung dịch CH3COOH 2M thu được 1,68lít H2 (đktc)
a, Tính khối lượng Zn đã phản ứng
b, Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan Zn vào 100ml dung dịch axit axetic 2M thu được 1,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các phương trình phản ứng hóa học và các công thức tính toán liên quan.
Phương trình phản ứng giữa Zn và axit axetic là:
Zn + 2CH3COOH -> Zn(CH3COO)2 + H2
Theo đó, mỗi phân tử Zn phản ứng với 2 phân tử axit axetic để tạo ra một phân tử khối lượng mol của Zn bằng khối lượng mol của 2 phân tử axit axetic. Đồng thời, mỗi phân tử Zn sẽ tạo ra một phân tử khí H2.
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng:
Theo bài toán, khối lượng khí H2 thu được là 1,68 lít (đktc). Ta có thể sử dụng định luật Avogadro để tính số mol của khí H2, sau đó sử dụng tỉ lệ mol giữa Zn và H2 để tính số mol của Zn, và cuối cùng sử dụng khối lượng mol của Zn để tính khối lượng của nó.
Với điều kiện đktc, thể tích của 1 mol khí là 22,4 lít. Do đó, số mol của khí H2 là:
n(H2) = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi phân tử Zn tạo ra một phân tử H2. Vì vậy, số mol của Zn cũng bằng 0,075 mol.
Khối lượng mol của Zn là 65,38 g/mol. Vì vậy, khối lượng kẽm đã phản ứng là:
m(Zn) = n(Zn) x M(Zn) = 0,075 x 65,38 = 4,9045 g
Vậy khối lượng kẽm đã phản ứng là 4,9045 g.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng:
Để tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, ta cần biết số mol của axit axetic đã phản ứng với Zn. Theo phương trình phản ứng, mỗi phân tử Zn tương ứng với 2 phân tử axit axetic. Vì vậy, số mol của axit axetic đã phản ứng là gấp đôi số mol của Zn, tức là 0,15 mol.
Thể tích dung dịch ban đầu là 100 ml, tương đương với 0,1 lít. Do đó, nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
C = n/V = 0,15/0,1 = 1,5 M
Vậy nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là 1,5 M.
Hòa tan hết 1 lượng Zn vào dung dịch H2SO4 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí đktc.
a)Tìm khối lượng Zn và khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng?
b)Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
(Tóm tắt và giải giúp mình với ạ, xin cảm ơn)
Tóm tắt
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=8,96l\\ C_{\%H_2SO_4}=19,6\%\\ a)m_{Zn}=?\\ m_{ddH_2SO_4}=?\\ b)C_{\%ZnSO_4}=?\)
\(a)n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,4 0,4 0,4 0,4
\(m_{Zn}=0,4.65=26g\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4.98}{19,6}\cdot100=200g\\ b)C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{0,4.161}{26+200-0,4.2}\cdot100=28,6\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
0,4 0,4 0,4 0,4
\(a,m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{39,2.100}{19,6}=200\left(g\right)\)
\(b,m_{ZnSO_4}=0,4.161=64,4\left(g\right)\)
\(m_{ddZnSO_4}=200+26-\left(0,4.2\right)=225,2\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{64,4}{225,2}.100\%\simeq28,6\%\)
hòa tan 1 lượng Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 (loãng) vừa dủ thu được 2,24l khí H2 ở ĐKTC
a) tính nồng độ mol của H2SO4 ban đầu
b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,1mol\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ b)m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1g\)
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hòa tan Zn vào 100ml dung dịch CH3COOH 2M thu được 1,68lít H2 (đktc)
a, Tính khối lượng Zn đã phản ứng
b, Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
a) Đổi 100ml = 0,1 (l) . nCH\(_3\)COOH = CM . V = 2.0,1=0,2 mol
pt : 2 CH\(_3\)COOH + Zn \(\rightarrow\) H2 + (CH3COO)2Zn
Theo pt : nZn = \(\dfrac{1}{2}\)nCH\(_3\)COOH = \(\dfrac{1}{2}\).0,2 = 0,1 mol
\(\rightarrow\) mZn = 65. 0,1 = 6,5 g
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Zn và Al vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 9,52 lít H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 13 gam + 4,05 gam
b/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. 0,4M + 0,3M + 0,3M
c/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng, biết dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng là 1,05 g/ml. 5,03
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 65x + 27y = 17,05 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,52}{22,4}=0,425\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y=0,425\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: m dd HCl = 1,05.500 = 525 (g)
m dd sau pư = mhh + m dd HCl - mH2 = 541,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{541,2}.100\%\approx5,03\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,15.133,5}{541,2}.100\%\approx3,7\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 10,55g hỗn hợp Al và Zn vào 800 ml dung dịch H2SO4 2M .Sau phản ứng thu được 7,28 lit khí H2(dktc) và dung dịch A
a) tính khối lượng cùa mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
a.\(n_{H_2}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\end{matrix}\right.\) \(\left(mol\right)\) \(\rightarrow27x+65y=10,55\left(g\right)\) (1)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 1/2 x 3/2 x ( mol )
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
y y y ( mol )
\(\rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,325\left(mol\right)\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{10,55}.100\%=38,38\%\\\%m_{Zn}=100\%-38,38\%=61,62\%\end{matrix}\right.\)
b.\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075\\n_{ZnSO_4}=0,1\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,075}{0,8}=0,09M\\C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125M\end{matrix}\right.\)
Hòa tan một lượng Zn vào dung dịch HCl ( vừa đủ) thu được 5,6 lít H2 ở đktc a. Tính khối lượng Zn đã phản ứng? b.Tính C% của dung dịch HCl biết khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng là 200gam Giúp mình với (nếu chi tiết được).
a, nH2=5,6/22,4=0,25 mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,25 0,5 0,25 0,25
mZn pư=0,25.65=16,25 g
b, C%HCl=0,5.36,5.100/200=9,125%
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g