Hoà tan 5,6 g sắt trong 150ml dung dịch H2SO4 4M đặc thu được V lít khí ở Đktc
A. Tính V
B. Tính V dung dịch NaOH 1m cần dùng để chung hoà hết lượng axit dư.
Thầy cô và mọi ng biết giúp em với ạ em cần gấp em cảm ơn
Hoà tan 5,6 kg sắt trong 150ml dung dịch H2SO4 4M đặc thu được V lít khí ở Đktc
A. Tính V
B. Tính V dung dịch NaOH 1m cần dùng để chung hoà hết lượng axit dư.
Thầy cô và mọi ng biết giúp em với ạ em cần gấp em cảm ơn
a) 2Fe + 6H2SO4d ----> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,15 mol
=> V = 0,15.22,4 = 3,36(l)
b) nH2SO4p/u=0,3(mol)
nH2SO4t/g = CM.V=4.0,15 = 0,6 mol
=> nH2SO4 dư : 0,3 mol.
2NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2H2O
=> nNaOH = 0,6 mol
=> V = \(\dfrac{n}{C_M}\)=\(\dfrac{0,6}{1}\)= 0,6 (l)
Cho 20,1 gam hỗn hợp A chứa Al, Mg, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hoà tan hết 20,1 gam A vào V lít dung dịch HCl1M thu được 15,68 lít H2 (đktc) và dung dịch B. Cần phải dùng hết 300ml dung dịch KOH 1M mới trung hoà hết lượng axit còn dư trong B. Khối lượng (gam) của Al2O3 trong A và giá trị của V lần lượt là:
A. 5,4 và 1,7.
B. 9,6 và 2,0.
C. 10,2 và 1,7.
D. 5,1 và 2,0
Đáp án D
Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có Al và A12O3 bị hòa tan.
Khi đó
Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl (dư) thì cả ba chất trong hỗn hợp đều tan.
=> V = 2 (lít)
1.Hoà tan 10g CaCO3 vào 200g đ HCL 10% a) Tính thể tích khí thu được ở đktc b) Tính c% của dung dịch NaOh 1M cần dùng để trung hoà lượng Axit còm dư nói trên.
a)
$n_{HCl} = \dfrac{200.10\%}{36,5} = \dfrac{40}{73}(mol)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b)
$n_{HCl\ dư} = \dfrac{40}{73} - 0,1.2 = 0,348(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,348(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,348}{1} = 0,348M$
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
hoà tan hết 5,6 g Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư .Thu được V lít SO2(đktc). hấp thụ hết lượng khí này trong 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 1,2M .thu được m gam kết tủa .Tính m
PTHH: \(2Fe+6H_2SO_4\left(đăc\right)\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
=> nSO2 = 0,15 (mol)
nNaOH = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
=> nOH- = 0,01 (mol)
nBa(OH)2 = 1,2 x 0,1 = 0,12 (mol)
=> nOH- = 0,24 (mol)
=> \(\sum n_{OH^-}=0,24+0,01=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(1< \frac{n_{OH^-}}{n_{SO2}}< 2\)
=> Phản ứng tạo 2 muối.
Ta có phương trình ion sau:
SO22- + 2OH- ===> SO32- + H2O (1)
a...............2a
SO22- + OH- ===> HSO3- (2)
b..............b
Đặt nSO2 ở phản ứng (1), (2) lần lượt là a, b
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}a+b=0,15\\2a+b=0,25\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}a=0,1\\b=0,05\end{cases}\)
Lượng kết tủa là BaCO3
=> m = 0,1 x 217 = 21,7 gam
Hoà tan 5,6 g sắt bằng dung dịch axit H2SO4 nồng độ 10% vừa đủ.
a. Tính thể tích hiđro thoát ra ở đktc.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{FeSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeSO4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{10}=98\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
`PTPƯ: Zn + H_2 SO_4-> ZnSO_4 + H_2↑`
`n_[Zn] = [ 6,5 ] / 65= 0,1 (mol)`
Theo `PTPƯ` có: `n_[ZnSO_4] = n_[Zn] = 0,1 (mol)`
`-> m_[ZnSO_4] = 0,1 . 161 = 16,1 (g)`
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1
=> \(m\text{dd}=\left(0,1.98\right)+6,5=16,3\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{6,5}{16,3}.100\%=39,8\%\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản
ứng thu được 8,96 lit khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Nếu cho lượng khí SO2 thu được ở trên vào 500 ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol chất trong dd
thu được sau phản ứng? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
c) Cho 500 ml dd BaCl2 1M vào dd A. Sau phản ứng thu được m gan kết tủA. Tính m. Biết rằng lượng
axít dư so với phản ứng là 10%. mọi người giải câu c) dùm em nha các câu trên em làm đc rồi
Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là:
A. 2,24
B. 0,28
C. 1,4
D. 0,336
Đáp án B
nFeCl2 = nH2 = 0,1mol; nKMnO4 = 0,025 mol
Fe2+ sẽ phản ứng trước với KMnO4 / H+, mà thu được khí clo nên Fe2+ đã phản ứng hết, tiếp là Cl-
Bảo toàn e: nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn+7
⇒ nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025
nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn7+ ⇒ nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025 mol
⇒ nCl2 = 0,0125 mol ⇒ VCl2 = 0,28l