Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2, CH4 trong oxi dư thu được 7,84 lit khí CO2
a. Viết PTHH
b. Tính phần trăm theo thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp
Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 thu được 6,72 lít khí CO2 ở ĐKTC.
a)Viết các PTHH xảy ra?
b)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp?
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,3\\16a+26b=4,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16.0,1}{4,2}.100\%=38,095\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{26.0,1}{4,2}.100\%=61,905\%\end{matrix}\right.\)
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
Cho 7,84 (l) (đktc) hỗn hợp khí CH4, C2H2 tác dụng với dung dịch brom, lượng brom đã tham gia phản ứng là 48 (g)
a, Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b, Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp khí trên trong không khí. Tính khối lượng nước thu được
a.\(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
\(C_2B_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,15 0,3 ( mol )
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15}{0,35},100=42,85\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-42,85\%=57,15\%\)
b.\(n_{CH_4}=0,35-0,15=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{H_2O}=\left(0,4+0,15\right).18=9,9g\)
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
Thành phần theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 0,3. 10 23 phân tử C O 2 và 0,9. 10 23 phân tử O 2 .
Thành phần % theo khối lượng:
Thành phần % về thể tích:
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi.
Khối lượng của các khí:
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
Đốt cháy 2,8 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 ở đktc cần phải dùng 6,72 lít khí oxi a. Viết PTHH b. Tíng thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c. Dẫn toàn bộ lượng khí sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa. Tính khối lượng kết tủa
\(n_{hhkhí}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Gọi\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
a 2a a
2C2H2 + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 4CO2 + 2H2O
b 2,5b 2b
Hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,125\\2a+2,5b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,125}=80\%\\ \%_{CH_4}=100\%-80\%=20\%\)
nCO2 = 2.0,025 + 2.0,1 = 0,25 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,25 0,25
=> mCaCO3 = 0,25.100 = 25 (g)
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính % thể tích các khí :
% V C 2 H 2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
% V CH 4 = % V C 2 H 6 = 25%