đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit đktc H2s trong khi o2 dư thu khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch KOH 1,6 M
a tên muối được tạo thành
b tính CM các chất trong dung dichj sau phản ứng
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với
A. 64.
B. 60.
C. 62.
D. 66.
Đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:
= 6,12 gam
→ gam →
mol
→ gam →
mol.
gam
mol
Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).
K gồm 2 khí trong đó có CH4.
Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra
⇒ khí còn lại bị hấp thụ.
trong A chứa 2 gốc CH3COO-
⇒ gốc còn lại cũng là gốc axit đơn chức
⇒ nkhí còn lại = nA = 0,12 mol.
⇒ Mkhí còn lại =
khí còn lại là C2H4.
⇒ là (CH3COO)2(CH2=CH-COO)C3H5
⇒ a = 0,12 . 230 = 2,76
mol
⇒ x = 0,38 ÷ 0,19 = 2.
Muối gồm 0,12 mol
;
0,24 mol CH3COONa; 0,02 mol NaCl
=> b = 0,12.94 + 0,24.82 + 0,02.58,5 = 32,13
=> a + b + x = 61,73 gam
Tại sao chỗ mol coo lại có đc mol co2=0,36 ạ
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với
A. 64
B. 60.
C. 62.
D. 66.
Chọn đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:
→ n C O 2 = 0 , 09 mol ⇒ n C = 0 , 09 mol.
→ n H 2 O = 0 , 12 mol ⇒ n H = 0 , 24 mol.
⇒ n O = 0 , 09 m o l
⇒ C : H : O = 0 , 09 : 0 , 24 : 0 , 09 = 3 : 8 : 3 ⇒ Z là C3H8O3.
Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).
M K = 0 , 625 x 32 = 20 g/mol ⇒ K gồm 2 khí trong đó có CH4.
Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra ⇒ khí còn lại bị hấp thụ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426
B. 1,395
C. 1,302
D. 1,085
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426.
B. 1,085.
C. 1,302.
D. 1,395.
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426.
B. 1,395.
C. 1,302.
D. 1,085.
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426.
B. 1,085.
C. 1,302.
D. 1,395.
Đáp án C
Phương pháp: Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M = 101/3) với nMOH = 0,15
- Giả sử tạo các muối
+ Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4
+ Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
+ Nếu chỉ tạo muối M3PO4:
Để biết được hỗn hợp rắn gồm những chất nào, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng muối => đáp án
Hướng dẫn giải:
NaOH: 0,05
KOH: 0,1
Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15
- Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4:
- Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
= 12,25 gam
- Nếu chỉ tạo muối dạng M3PO4:
= 9,8 gam
Ta thấy mmuối < 9,8 gam => MOH dư, H3PO4 hết
Giả sử chất rắn gồm:
=> m = 1,302 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426
B. 1,395
C. 1,302
D. 1,085
Đáp án C
n N a O H = 0 , 5 . 0 , 1 = 0 , 05 m o l ; n K O H = 0 , 5 . 0 , 2 = 0 , 1 m o l
Gọi công thức chung của 2 bazơ mà MOH
Ta có: n M O H = 0 , 1 + 0 , 05 = 0 , 15 m o l
M M O H = 40 . 0 , 05 + 56 . 0 , 1 0 , 15 = 152 3 → M M = 101 3
TH1: Muối là MH2PO4
→ n M H 2 P O 4 = 0 , 15 m o l → m M H 2 P O 4 = 0 , 15 . 101 3 + 97 = 19 , 6 g a m
TH2: Muối là M2HPO4
→ n M H 2 P O 4 = 0 , 075 m o l → m M H 2 P O 4 = 0 , 075 . 101 3 . 2 + 96 = 12 , 25 g a m
TH3: Muối là M3PO4
→ n M 3 P O 4 = 0 , 05 m o l → m M 3 P O 4 = 9 , 8 g a m
Nhận thấy: m M 3 P O 4 < m c h ấ t r ắ n
Chất rắn có chứa MOH dư (a mol) và M3PO4 (b mol)
Ta có hệ phương trình:
BTNT.P ta có: n P = 0 , 042 m o l → m p = 0 , 042 . 31 = 1 , 302 g a m
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426
B. 1,085
C. 1,302
D. 1,395.
Đáp án C
NaOH: 0,05
KOH: 0,1
Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15
- Nếu chỉ tạo muối dạng MH2PO4:
- Nếu chỉ tạo muối dạng M2HPO4:
- Nếu chỉ tạo muối M3PO4:
Ta thấy m muối<9,8 gam => MOH dư, H3PO4 hết
Giả sử chất rắn gồm:
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,395.
B. 1,085.
C. 1,426.
D. 1,302
Đáp án D
nNaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol ; nKOH = 0,5.0,2 = 0,1 mol
=> nOH = nNaOH + nKOH = 0,15 mol
Giả sử phản ứng vừa đủ với H3PO4: 3MOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O
=> nPO4 = 1/3 nOH = 0,05 mol
=> mrắn = mNa + mK + mPO4 = 9,8g > 9,448g
=> Chất rắn gồm muối photphat của kim loại và kiềm dư
=> Dung dịch bao gồm: 0,05 mol Na+ ; 0,1 mol K+ ; a mol PO43- ; b mol OH-
Bảo toàn điện tích: nNa + nK = nOH + 3nPO4
=> 3a + b = 0,15 mol (1)
Bảo toàn khối lượng: mion = 9,448 => 95a + 17b = 9,448 – 0,05.23 – 0,1.39 = 4,398g (2)
Từ (1,2) => a = 0,042 mol
Bảo toàn nguyên tố: nP = nPO4 = 0,042 mol => mP = 1,302g