Cho8,96lít khí h2 khử vừa đủ hỗn hợp chất rắn gồm đồng (2) oxit và sắt (3) oxit tính khối lượng kim loại thu đc ssu phản ứng . Biết khối lượng đồng 2 oxit trong 1/2 hỗn hợp đầu là 4 g
Đốt 40.6 g hỗn hợp Al và Zn trong bình đựng khí Clo (thiếu) thu được 65.45g hỗn hợp chất rắn X (gồm 1 muối và 2 kim loại)
_ cho X phản ứng với HCl (dư) thì được V (l) khí H2 ở đktc
_ Dẫn V (l) khí H2 trên qua 80g oxit đồng nung nóng thì có 0.48 mol oxit đồng đã phản ứng biết lượng H2 đã phản ứng bằng 80% lượng H2 thu được ở trên . Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp gồm sắt (3) oxit và đồng (2) oxit bằng khí h2 . Sau phản ứng thu đc hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 5,6 g Fe .
A) tính khối lượng kim loại đồng thu đc B)tính thể tích khí H2 đã phản ứng (đktc)Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
nFe=5,6\56=0,1 mol
=>mFe2O3=0,05.160=16g
=>mCuO=24-16=8g
=>nCuO=8\80=0,1 mol
=>mCu=0,1.64=6,4g
=>VH2=(0,15+0,1).22,4=5,.6l
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,44g sắt (II) oxit và 4 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau:
FeO + H2 Fe + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Tính khối lượng hợp kim (hỗn hợp kim loại) thu được.
Oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al, thu được 14,2 gam hỗn hợp hai oxit. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim lọai trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1 :
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{FeO} = \dfrac{1,44}{72} = 0,02(mol)$
$n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)$
$m_{kim\ loại} = 0,02.56 + 0,05.64 = 4,32(gam)$
Bài 2 :
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
$\Rightarrow 24a + 27b = 7,8(1)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{Mg} =a (mol)$
$n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,5b(mol)$
$\Rightarrow 40a + 0,5b.102 = 14,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{7,8}.100\% = 3,08\%$
$\%m_{Al} = 100\% -3,08\% = 96,92\%$
3. Cho 9,4 g hỗn hợp nhôm và đồng tác dụng với axit sunfuric vừa đủ. Sau phản ứng thấy có 4 g chất rắn không tan.
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b) Lượng khí thu được trên khử vừa đủ một lượng sắt III oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng của sắt III oxit đó.
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
1/Dùng 1 lượng H2 dư khử oxit sắt từ thu được chất rắn X cho X tắc dụng với Axit clohiđric thì thu được 3,36 lít H2(đktc).Tính khối lượng Oxit sắt từ đã dùng.
2/Cho hỗn hợp gồm Al và Mg Đồng mol tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit clohiđric thì thu được 11,2 lít H2 (đktc).
a.tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b.tính khối lượng Axit đã dùng.
3/dùng H2 khử 31,2g hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
4/cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp.Hỏi nếu thu được 52,6g hỗn hợp Pb và Fe trong khối lượng Pb gấp3,696 khối lượng Fe thì dùng bao nhiêu lít H2 (đktc)
Mn ơi mn chỉ mik cách làm và các trình bày cụ thể dùm mik nha mn
cảm ơn mn
Cho 6.3g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg tác dụng hết với dd HCl sau phản ứng thu được 6.72l khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Lượng khí H2 ở trên vừa đủ khử 17.4g oxit của kim loại M . Xát định Công thức hóa học của Kim Loại M :
HELP :
Cho 6.3g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg tác dụng hết với dd HCl sau phản ứng thu được 6.72l khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Lượng khí H2 ở trên vừa đủ khử 17.4g oxit của kim loại M . Xát định Công thức hóa học của Kim Loại M :
a) Gọi số mol Al, Mg là a, b
=> 27a + 24b = 6,3
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------->1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--------------------------->b
=> \(1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> a = 0,1; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{M_xO_y}=x.M_M+16y=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}\)
=> \(M_M=21.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=\dfrac{8}{3}\) => MM = 56 (g/mol) => M là Fe
a, ptpứ:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
gọi số mol Mg là x mol , số mol Al là y mol ( x; y >0)
ta có pt : \(24x+27y=6,3\left(3\right)\)
theo bài : \(nH_2=0,3mol\)
theo ptpư(1) \(nH_2=nMg=xmol\)
theo ptpư(2) \(nH_2=\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}ymol\)
tiếp tục có pt : \(x+\dfrac{3}{2}y=0,3\left(4\right)\)
từ (3) và (4) ta có hệ pt:
\(24x+27y=6,3\\ x+\dfrac{3}{2}y=0,3\)
<=> \(x=0,15\) ; \(y=0,1\)
\(mMg=24x=24.0,15=3,6gam\)
\(mAl=27y=27.0,1=2,7gam\)