Cho 300 gam dd CH3COOH 5% tác dụng với một lượng kém dư
a,tính khối lượng kém tham gia phản ứng và khối lượng muối axetat thu được
b,tính thể tích khí hydro (dktc) thu được
Ai giúp mình bài này được không ?
a. Cho 300 gam dung dịch CH3COOH 5% tác dụng với một lượng dư Zn. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Cho 300 gam dung dịch CH3COOH 5% nói trên tác dụng với 100 ml dung dịch rượu etylic 2M. Tính khối lượng etylic axetat thu được sau phản ứng (Cho C=12;H=1;O=16;Ca=40) Giúp mik vs ạ.
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{300\cdot5\%}{60}=0.25\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(0.25........................................................0.125\)
\(V_{H_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\left(ĐK:H_2SO_{4\left(đ\right)},t^0\right)\)
\(0.2......................0.2.....................0.2\)
\(\Rightarrow CH_3COOHdư\)
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=0.2\cdot88=17.6\left(g\right)\)
Cho 200g dd H2SO4 9.8% tác dụng với kim loại kẽm. Viết PTHH và tính? a, Khối lượng kém tham gia phản ứng? Khối lượng muối tại thành? Và thể tích khí H2 (đktc) b, Trung hòa lượng axít H2SO4 trên bằng 200ml dd NaOH 3M. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu
a.Cho 300 gam dung dịch CH3COOH 5% tác dụng với một lượng dư Zn. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Cho 300 gam dung dịch CH3COOH 5% nói trên tác dụng với 100 ml dung dịch rượu etylic 2M. Tính khối lượng etylic axetat thu được sau phản ứng (Cho C=12;H=1;O=16;Ca=40)
a) n CH3COOH = 300.5%/60 = 0,25(mol)
Zn + 2CH3COOH $\to$ (CH3COO)2Zn + H2
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n CH3COOH = 0,25/2 = 0,125(mol)
V H2 = 0,125.22,4 = 2,8(lít)
b) n C2H5OH = 0,1.2 = 0,2(mol)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Ta thấy :
n CH3COOH = 0,25 > n C2H5OH = 0,2 => CH3COOH dư
n CH3COOC2H5 = n C2H5OH = 0,2 mol
=> m CH3COOC2H5 = 0,2.88 = 17,6 gam
Cho 3,25 g kim loại kẽm tác dụng với dd axit axetic 20%. Sau phản ứng thu được dd muối A và khí B
a,Tính thể tích khí B sinh ra (ở dktc ) và khối lượng dd Axit axetic cần dùng?
b,Sau phản úng đem cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nZn = 3,25/65=0,05 mol
2Zn + 2CH3COOH --> 2CH3COOZn + H2
0,05 0,05 0,05 0,025 mol
=> VH2= 0,025*22,4=0,56 lít
mdd=(0,05*60*100)/20=15 g
b)mCH3COOZn = 0,05*124=6,2 g
Cho 2,4g kim loại magie và dung dịch axit clohidric thu được muối magie clorua và khí hydro a, lập phương trình phản ứng b, tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng c, tính khối lượng và thể tích của khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn d, khối lượng muối thu được theo 2 cách
\(a.PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Từ PTHH trên ta có:
1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl sinh ra 1 mol MgCl2 và 1 mol H2
=> 0,1 mol Mg tác dụng với 0,2 mol HCl sinh ra 0,1 mol MgCl2 và 0,1 mol H2
\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.0,2=7,3\left(g\right)\)
\(c.\Rightarrow m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d.C_1:\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=2,4+7,3-0,2=9,5\left(g\right)\)
\(C_2:Từ.PTHH.trên.ta.có:\\ n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) dt, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
a)
$2Al +3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{300.9,8\%}{98} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
d)
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 0,2.27 + 300 - 0,3.2 = 304,8(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{34,2}{304,8}.100\% = 11,22\%$
nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
a) 0,2_______0,3______0,1______0,3(mol)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) a=mAl=0,2.27=5,4(g)
=>a=5,4(g)
d) mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
e) mddAl2(SO4)3= 5,4+ 300 - 0,3.2= 304,8(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/304,8).100=11,22%
a) Phương trình hóa học:
2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
( mol) 0,2 0,3 0,1 0,3
b) m H2SO4= \(\dfrac{9,8\%.300}{100\%}=29,4\)(gam)
→n H2SO4= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
=> mAl= \(n.m=0,2.27=5,4\left(gam\right)\)
c) V H2= n.22,4= 0,3.22,4= 6,72( lít)
m H2= n.M= 0,3.2= 0,6(gam)
d) m Al2(SO4)3= n.M= 0,1.342= 34,2(gam)
e) mdd sau phản ứng= mAl+ mddH2SO4- m H2
= 5,4 + 300- 0,6= 304,8(gam)
=> C%dd sau phản ứng=\(\dfrac{34,2}{304,8}.100\%=11,22\%\)
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a) Viết PTHH và tính thể tích \(H_2\) thoát ra?
b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
c) Tính C% muối \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) thu được?
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Năm 2,7 gam Al vào 200 gam dung dịch CH3COOH 10% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a, Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra b, tính thể tích khí B thu được ở dktc và khối lượng axit CH3COOH đã tham gia phản ứng c, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A sau phản ứng
\(a)2Al + 6CH_3COOH \to 2(CH_3COO)_3Al + 3H_2\\ b)n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{CH_3COOH} = \dfrac{200.10\%}{60} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{CH_3COOH} = \dfrac{1}{3}> 3n_{Al} = 0,3 \to CH_3COOH\ dư\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{CH_3COOH\ pư} = 3n_{Al} =0,3(mol) \Rightarrow m_{CH_3COOH\ pư} = 0,3.60 = 18(gam)\\ c) m_{dd} = 2,7 + 200 - 0,15.2 = 202,4(gam)\\ n_{(CH_3COO)_3Al} = n_{Al} = 0,1(mol)\\ m_{CH_3COOH\ dư} = 200.10\% - 18 = 2(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_3Al} = \dfrac{0,1.204}{202,4}.100\% = `10,08\%\\ \)
\(C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{2}{202,4}.100\% = 0,988\%\)
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a C, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) d, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
mH2SO4=9,8%.300=29,4(g)
=> nH2SO4=0,3(mol)
a) PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,2<-------------0,3----------->0,1------------->0,3(mol)
b) a=mAl=0,2.27=5,4(g)
c) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
d) mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2(g)
e) mddAl2(SO4)3=mAl+mddH2SO4- mH2= 5,4+300-0,3.2= 304,8(g)
=> C%ddAl2(SO4)3=(34,2/304,8).100=11,22%
a) 2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
(mol) 0,2 0,3 0,1 0,3
b) m H2SO4= 300. 9,8%= 29,4(g)
n H2SO4= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\)(mol)
c) V H2= n.22,4= 0,3.22,4= 6,72(lít)
m H2= n.m= 0,3.2= 0,6(g)
d) m Al2(SO4)3= n.M= 0,1.342= 34,2(g)
e) mAl= n.M= 0,2.27= 5,4(g)
mddsau phản ứng= mAl+ mdd H2SO4- m H2
= 5,4+300-0,6= 304,8(g)
=> C%ddsau phản ứng= \(\dfrac{34,2}{304,8}.100\%=11,22\%\)