Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 2kg ở 20 độ C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 105kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 60 độ. Tính nhiệt lượng riêng của miếng kim loại? Kim loại đó tên là gì?
một vật làm bằng kim loại có khối lượng 2 kg ở 20°C khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 10,5 kJ thì nhiệt độ đó tăng lên 60°C. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại? kim loại đó tên gì?
Đổi : 10,5 kJ= 10500J
C = \(\dfrac{Q}{\text{mΔt}}\)=\(\dfrac{\text{10500 }}{2\left(60-20\right)}\)=131,25 J/Kg.K
Kim loại đó là chì
Nhiệt dung riêng của miếng kim loại:
Q= m.c.Δt => c= \(\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{10500}{2.40}=131,25J\)
Phải cung cấp cho 2kg một kim loại ở 200C một nhiệt lượng 119,6kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên đến 1500C. Tên kim loại là :
A. Nhôm. B. Chì. C. Đồng. D. Sắt
\(=>119600=2.C\left(150-20\right)=>C=460J/kgK\)=>Sắt
Vật làm bằng thép nha b đề sai rồi =))
Một thỏi kim loại có khối lượng 2,5kg có nhiệt độ 50°C . Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng 115 kJ thì nhiệt độ của nó nâng lên thành 150°C . Tính nhiệt dung riêng của thỏi kim loại
Đổi: 115kJ = 115000J
Nhiệt dung riêng của thỏi kim loại:
Q = mcΔt => \(c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{115000}{2,5.\left(150-50\right)}=460J/kg.k\)
(thỏi kim loại đó là thép)
Một vật làm bằng kim loại có khối lượng m = 10kg khi hấp thụ một nhiệt lượng 114kJ thì nhiệt độ của vật tăng lên thêm 300C. Vật đó làm bằng kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của đồng 380J/kg.K; nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg. K, của sắt là 460 J/kg.K A. nhôm. B. sắt. C. đồng. D. chì.
Ta có : \(Q=mc\Delta t\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m\Delta t}=\dfrac{114000}{10.30}=380\left(J/Kg.k\right)\)
=> Kim loại đó là đồng .
\(Q=m\cdot c\cdot\Delta t=114000\left(J\right)\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{114\cdot1000}{10\cdot30}=380\left(\dfrac{J}{kg\cdot K}\right)\)
\(\Rightarrow C\)
Tính nhiệt dung riêng của một Kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 10kg kim loại này ở 20°C một nghiệt lượng khoảng 117kJ để nó nóng lên 50°C. Kim loại đó tên là gì?
Đổi \(117kJ=117000J\)
\(Q=m.c.\text{Δ}t\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\text{Δ}t}=\dfrac{Q}{m.\left(50-20\right)}=\dfrac{117000}{10.30}=390\left(J\text{/}kg.k\right)\)
Kim loại đó là đồng
: Một thỏi kim loại có khối lượng 4,2kg và có nhiệt độ 280C. Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng 66,6kJ thì nhiệt độ của nó nâng lên thành 1500C. Cho biết kim loại đó là gì
Nhiệt dung riêng của kim loại đó
\(c=\dfrac{Q}{m\Delta t}=\dfrac{66600}{4,2\left(150-28\right)}\approx130J/Kg.K\\ \Rightarrow Cu\)
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Kim loại đó tên là gì?
Nhiệt dung riêng của một kim loại là:
Tra bảng ta biết kim loại này là đồng.
Tóm tắt : V nước = 1,5l=> m1=1,5kg ; m2=600g=0,6kg ; t1=20 độ C ; t2=100 độ C; tcb=17 độ C ; c1=4186 J/kg.K, c2=?
Giải:
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có :
Q tỏa= Q thu <=>0,6 . c2 . (100-17)= 1,5 . 4186. (20-17)
<=> 49,8. c2=188837 <=> c2=378,3 (J/kg.K)
=> Kim loại là đồng
Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 5kg ở 20 độ C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 59kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 50 độ C. Tính nhiệt lượng riêng của một kim loại, kim loại đó tên là gì?
Tóm tắt:
\(m_{kl}=5\left(kg\right)\\ t_1=20^oC\\ t_2=50^oC\\ Q_{cungcấp}=59\left(kJ\right)=59000\left(J\right)\\ -------------------\\ c_{kl}=?\left(\dfrac{J}{kg}.K\right)\\ kl=?\)
________________________________________________
Giaỉ:
Ta có: \(Q_{cungcấp}=m_{kl}.c_{kl}.\left(t_2-t_1\right)\\ < =>59000=5.c_{kl}.\left(50-20\right)\\ =>c_{kl}=\dfrac{59000}{5.\left(50-20\right)}\approx393,333\left(\dfrac{J}{kg}.K\right)\)
Vậy: Kim loại đó là đồng ( \(c_{đồng}=380\dfrac{J}{kg}.K\))
- Do có nhiệt năng tỏa ra ngoài môi trường nên số liệu có khác.
Tóm tắt:
m= 5kg
t1= 20°C
t2= 50°C
Q= 59kJ= 59000J
-------------------------
Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
C= \(\dfrac{Q}{m\cdot t_2-t_1}\)= \(\dfrac{59000}{5\cdot\left(50-20\right)}\)= 393,3(J/kg.K)
=>> Vậy kim loại đó có thể là đồng.