hãy nhận biết dung dịch không màu NaOH;H2SO4 và H2O bằng phương pháp hóa học
Cho các chất sau: Na2O, Na, Na2CO3, NaOH.
1.1 Chọn chất tác dụng với:
a. H2O tạo ra khí không màu, không mùi nhẹ hơn không khí.
b. H2O tạo ra 1 sản phẩm duy nhất là bazơ.
c. Dung dịch HCl tạo ra khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong.
d. dung dịch FeCl3 tạo chất kết tủa đỏ nâu.
1.2 Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy xếp các chất trên (Na2O, Na, NaOH, Na2CO3) thành một dãy chuyển đổi hóa học.
Viết phương trình hóa học cho các câu trên
1.1
a) Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
c) Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
d) Na2O, Na, Na2CO3, NaOH
- \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\end{matrix}\right.\)
- \(\left\{{}\begin{matrix}2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\end{matrix}\right.\)
- 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3CO2 + 6NaCl
- 3NaOH + FeCl3 --> Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3NaCl
1.2
\(Na\underrightarrow{\left(1\right)}Na_2O\underrightarrow{\left(2\right)}NaOH\underrightarrow{\left(3\right)}Na_2CO_3\)
(1) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
(2) Na2O + H2O --> 2NaOH
(3) 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Cho 125 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 2M và khuấy đều. Hỏi khi nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?Nhanh ạ.Cảm ơn vì đã giúp.
a) Có 4 lọ hoá chất không nhãn chứa lần lượt một trong ba dung dịch HCl, Ca(OH)2, H2SO4 và Na2SO4. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba lọ hoá chất trê
b) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch: NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaNO3, Na2SO4, bị mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình hóa học ( nếu có) để minh họa.
c) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất sau: Al, Cu, Fe
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
a. - Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển đỏ: \(HCl,H_2SO_4\) (1)
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển xanh: \(Ca\left(OH\right)_2\)
+ Mẫu thử không làm quỳ chuyển màu: \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu có hiện tượng kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: HCl.
b. - Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển xanh: \(NaOH,Ba\left(OH\right)_2\) (1)
+ Mẫu thử làm quỳ chuyển đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Mẫu thử không làm quỳ chuyển màu: \(NaNO_3,Na_2SO_4\) (2)
- Tiếp tục cho dd \(H_2SO_4\) vừa nhận biết được nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
+ Mẫu thử không hiện tượng nhận biết: NaOH.
- Tiếp tục cho dd \(Ba\left(OH\right)_2\) vừa nhận biết được nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm (2):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
+ Mẫu thử không xảy ra hiện tượng: \(NaNO_3\)
c. - Cho các mẫu thử vào dd HCl:
+ Mẫu thử không có hiện tượng: Cu
+ Mẩu thử có hiện tượng khí không màu thoát ra: Al, Fe (1)
- Tiếp tục cho dd NaOH dư vào sản phẩm của các mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng xanh suy ra mẫu ban đầu là Fe
+ Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng rồi sau đó kết tủa dần tan suy ra mẫu ban đầu là Al.
Các PTHH minh họa:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Trong số các phát biểu sau về anilin :
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch N a O H .
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Cacbohidrat X là chất rắn không màu, tan trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt. X không làm mất màu nước brom nhưng lại có phản ứng tráng gương. Vậy X là chất nào sau đây?
A. Glucozo
B. Saccarozo
C. Fructozo
D. Tinh bột
Đáp án C
X không làm mất màu nước brom nhưng có phản ứng tráng bạc X là fructozo
Bài 17: Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm iron và iron (III) oxide phản ứng hết với 200 ml dung dịch hydrochloric acid 5M. Sau phản ứng thu được 4,958 lít khí không màu, không mùi (đkc) và dung dịch A.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Xác định rõ thành phần của dung dịch A và tính nồng độ mol của dd A, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:
A. FeO
B. Fe
C. CuO
D. Cu
Đáp án C
- Rắn X phản ứng với dd HCl:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cu + HCl → không xảy ra
- Dung dịch X:
FeCl2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4Cl
Fe(OH)2 + NH3 → không xảy ra
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
[Cu(NH3)4](OH)2: Dung dịch màu xanh thẫm
Hòa tan a gam FeSO4.7H2O trong nước, được 300 ml dung dịch A. Thêm H2SO4 vào 200 ml dung dịch A, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30ml dung dịch KMnO4 0,1M. Vậy a có giá trị là:
A. 62,55g
B. 65,44g
C. 63,35g
D. 55,67g
Đáp án A
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Theo phương trình:
Trong 300ml có:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch sacarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(c) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(d) Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch Gly-Gly và Gly-Ala-Ala.
(e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH
(g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn có thành phần chính là chất béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (b), (c), (d)