-tính số mol của 13,44 lít khí So2 ở đktc -tính số mol của muối trong 300ml dung dịch Na2So4 0,15M Tính số mol của axit trong 500ml dung dịch Hcl 0,5M
Câu 2: Cho 24,8 g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4đ dư, đun nóng thấy thoát ra V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng? Tính số mol axit đã tham gia phản ứng? Cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m gam hỗn hợp hai chất rắn, nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp hai oxit nặng a gam. Tính giá trị của m và a?
Theo gt ta có: $n_{Cu_2S}=n_{FeS}=0,1(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{SO_2}=0,95(mol)\Rightarrow V=21,28(l)$
Bảo toàn nguyên tố Cu và Fe ta có: $n_{CuSO_4}=0,2(mol);n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{muoi}=52(g)$
Bảo toàn S ta có: $n_{H_2SO_4}=1,1(mol)$
Bảo toàn Cu và Fe ta có: $n_{CuO}=0,2(mol);n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)$
$\Rightarrow a=36(g)$
Theo gt ta có: nCu2S=nFeS=0,1(mol)nCu2S=nFeS=0,1(mol)
Bảo toàn e ta có: nSO2=0,95(mol)⇒V=21,28(l)nSO2=0,95(mol)⇒V=21,28(l)
Bảo toàn nguyên tố Cu và Fe ta có: nCuSO4=0,2(mol);nFe2(SO4)3=0,05(mol)nCuSO4=0,2(mol);nFe2(SO4)3=0,05(mol)
⇒mmuoi=52(g)⇒mmuoi=52(g)
Bảo toàn S ta có: nH2SO4=1,1(mol)nH2SO4=1,1(mol)
Bảo toàn Cu và Fe ta có: nCuO=0,2(mol);nFe2O3=0,05(mol)nCuO=0,2(mol);nFe2O3=0,05(mol)
⇒a=36(g
ok nha
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
a) nNaCl = 1.0,5 = 0,5 (mol) → mNaCl = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)
b) nKNO3 = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = 1.101 = 101 (g)
c) nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)
d) nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 (g)
Cho 500ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg, thu được 14,2g muối (CH3COO)2Mg
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit
b/ Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c/ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa 500ml dung dịch axit trên
đổi 500ml = 0,5l
n(CH\(_3\)COOH)\(_2\)Mg= \(\dfrac{14,2}{142}\)= 0,1mol
2CH3COOH + Mg \(\rightarrow\) (CH3COO)2Mg + H2
0,2mol 0,1mol 0,1mol
a/ CCH3COOH= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)=0,4M
b/ VH\(_2\) 0,1 . 22,4 = 2,24l
c/ nCH\(_3\)COOH= 0,2mol
CH3COOH + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + H2
0,2mol 0,2mol
V\(_{dd_{NaOH}}\)= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0,4l
Cho 10g hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 100g dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của axit clohiđric đã dùng.
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 2 mol đường trong 500ml dung dịch đường b) 14.2gam Na2SO4 trong 200ml dung dịch Na2SO4 c) 36.5gam HCL trong 21 dung dịch HCL Na=23 S=32 O=16 CL=15 H=1
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :
$24a + 27a + 56b = 15,8(1)$
$n_{HCl} > 2n_{H_2}$ nên HCl dư
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15,8}.100\% = 34,18\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{15,8}.100\% = 30,38\%$
$\%m_{Fe} = 35,44\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 1,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4(gam)$
Cho 24,8g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4 đặc dư đun nóng thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). a,Tính V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng
b, tính số mol axit đã tham gia phản ứng
c, cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m g hỗn hợp 2 chất rắn , nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp 2 oxit nặng a gam. Tính a và m
\(n_{Cu_2S}=n_{FeS}=a\left(mol\right)\\ 160a+88a=24,8\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Cu_2S}=n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Cu2S + 6H2SO4 ---> 2CuSO4 + 5SO2 + 6H2O
0,1 ------> 0,6 ----------> 0,2 ------> 0,5 ------> 0,6
2FeS + 10H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
0,1 ------> 0,5 -----------> 0,05 --------> 0,45 ---> 0,5
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{SO_2}=\left(0,5+0,45\right).22,4=21,28\left(l\right)\\n_{H_2SO_4}=0,5+0,6=1,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
0,05 ------------------------> 0,1
CuSO4 + 2KOH ---> Cu(OH)2 + K2SO4
0,2 -----------------------> 0,2
2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
0,1 ------------------> 0,05
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,2 ----------------> 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=107.0,1+98.0,2=20,5\left(g\right)\\a=0,05.160+0,2.80=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
1. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 750ml NaOH thì thu được 500ml dung dịch A. a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A b) Tính thể tích xút ăn da trong 0,5M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với dung dịch A.
Help me !!!