Hòa tan hoàn toàn 3,2g sắt (III) oxit trong 146g dd axit clohiđric 5% thu được dd X.
a, Viết PTPƯ? Cho biết chất nào hết chất nào dư?
b, Tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dd X
Hòa tan 3,2g CuO vào trong 150g dd H2SO4 10%
a/ viết ptpư xảy ra
b/ tính khối lượng oxit tham gia pư và tính khối lượng muối đồng tạo thành
c/ tính nồng độ phần trăm các chất trong dd thu được
a/ PTHH : CuO + H2SO4 ===> CuSO4 + H2O
0,04 0,04 0,04 ( mol )
b/ mH2SO4= 150 x 10% = 15 gam
=> nH2SO4= 15 : 98 = 0,15 mol
nCuO = 3,2 : 80 = 0,04 mol
Theo pt ta thấy CuO pứ hết, H2SO4 dư.
Ta lập tỉ lệ số mol theo pt:
=> mCuO pứ= 3,2 gam
mCuSO4= 0,04 x 160 = 6,4 gam
c/ mdung dịch thu đc = 3,2 + 150 = 153,2 gam
nH2SO4 dư= 0,15 - 0,04 = 0,11 mol
=> mH2SO4 dư = 0,11 x 98 = 10,78 gam
=> C%H2SO4= 10,78 / 153,2 x 100% = 7,03%
C%CuSO4= 6,4 / 153,2 x 100% = 4,18%
Cho 16 g sắt (III) oxit vào 73 g dd axit clohiđric 10% thu được dung dịch A.
a. Tính khối lượng muối sắt được tạo thành.
b. Dung dịch A có chất tan gì? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{73.10\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{6}\\ \Rightarrow Fe_2O_3dư\\ a.Muối.tạo.thành:FeCl_3\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,2=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ m_{FeCl_3}=\dfrac{1}{15}.162,5=\dfrac{65}{6}\left(g\right)\\ b.Chất.tan.ddA:FeCl_3\\ m_{ddFeCl_3}=m_{Fe_2O_3\left(p.ứ\right)}+m_{ddHCl}=\dfrac{1}{6}.0,2.160+73=\dfrac{235}{3}\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{\dfrac{65}{6}}{\dfrac{235}{3}}.100=13,83\%\)
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
Hòa tan hoàn toàn 12 gam canxi sunfit CaSO3 bằng một lượng vừa đủ dd axit clohiđric HCl 14,6% thu được khí B và dd A. a) Viết PTPƯ xảy ra. b) Tính khối lượng khí B thoát ra. c) Tính khối lượng dd HCl đã dùng. d) Xát định nồng độ phần trăm của muối trong có dd A.
a) $CaSO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + SO_2 + H_2O$
b)
$n_{SO_2} = n_{CaSO_3} = \dfrac{12}{120} = 0,1(mol)$
$m_{SO_2} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
c)
$n_{HCl} = 2n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
d)
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{CaSO_3} + m_{dd\ HCl} - m_{SO_2} = 12 + 50 - 6,4 = 55,6(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,1.111}{55,6}.100\% = 19,96\%$
Ta có: \(n_{CaSO_3}=\dfrac{12}{120}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: CaSO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2O + SO2
b. Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{CaSO_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{7,3}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=14,6\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=50\left(g\right)\)
d. Ta có: \(m_{dd_{CaCl_2}}=12+50-0,1.64=55,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CaCl_2}}=\dfrac{11,1}{55,6}.100\%=19,96\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
Để hòa tan hết 3,2g sắt (III) oxit thì cần 200g dd HCl chưa rõ nồng độ
a) Tính C% của dd axit đã dùng
b) Nếu dùng dd HCl 2,5% thì chất nào còn dư?Tính C% của các chất tan trong dd sau PƯ
a)Theo bài ta có;
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\dfrac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
pthh:\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
số mol__0,2_____1,2
Theo bài và pthh ta có:
\(n_{HCl}=6\cdot n_{Fe_2o_3}=6\cdot0,2=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=1,2\cdot36,5=43,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddHCl}}=\dfrac{43,8}{200}=21,9\%\)
b)
\(m_{HCl}=\dfrac{C\%\cdot m_{ddHCl2,5\%}}{100\%}=\dfrac{2,5\%\cdot200}{100\%}=5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{5}{36,5}\approx0,137\left(mol\right)\)
Ta có :
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
số mol bđ: 0,2______0,137
số mol tgpư: 0,022_____0,137
số mol dư: 0,178______0
⇒ Sau phản ứng Fe2O3 còn dư,HCl tgpuw hết.
⇒DD sau pư gồm FeCl3 và Fe2O3 dư
Ta có
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{3}\cdot0,137\approx0.045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=n_{FeCl_3}\cdot M_{FeCl_3}=0,045\cdot162,5=7,3125\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3dư}=n_{Fe_2O_3dư}\cdot M_{Fe_2O_3}=0,178\cdot160=28,48\left(g\right)\)
\(m_{ddspuw}=m_{Fe_2O_3}+m_{ddHCl}=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{m_{FeCl3}\cdot100\%}{m_{ddspuw}}=\dfrac{7,3125\cdot100\%}{203,2}\approx3,6\%\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe2O3dư}=\dfrac{m_{Fe2O3duw}\cdot100\%}{m_{ddspuw}}=\dfrac{28,48\cdot100\%}{203,3}=14,01\%\)
Chúc bạn học tốt
Gọi CTHH của axit là HxNyOz
Ta có:
x:y:z=\(\dfrac{2,218}{2}:\dfrac{29,787}{14}:\dfrac{67,995}{16}\)=1:1:2
Vậy CTHH của axit là HNO2
5.
a; Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc) -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
b;
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
c;
Mg(OH)2 + 2HNO3 -> Mg(NO3)2 + 2H2O
d;
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
e;
2KOH + H2S -> K2S + 2H2O
g:
Ba(NO3)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HNO3
h;
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
i;
2M + 2xHCl -> 2MClx +x H2
Bài 1. Axit X có thành phần nguyên tố là: H = 2,218%; N = 29,787% và còn lại là O; Xác định công thức của axit X và gọi tên
Giải:
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II trong 200g dd HCl 9,125% được dd A và 4,48 l khí H2 đo ở đktc. Xác định tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của từng chất tan có trong dd A?
Giải:
Gọi KL cần tìm là X
mHCl = \(\dfrac{C\%.mdd}{100\%}\) = \(\dfrac{9,125\%.200}{100\%}\) = 18,25 g
=> nHCl = 18,25 : 36,5 = 0,5 mol
PTHH: X + HCl -> XCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25
=> mX = \(\dfrac{13}{0,25}\)= 52 g (Cr)
C% dd sau pư = 0,25.(52 + 71) / (200 + 13 - 0,5). 100 = 0,145%
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)=n_{AlCl_3}\\n_{Mg}=b\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+24b=7,8\) (1)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{146\cdot20\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,8\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\b=n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=153\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2\cdot133,5}{153}\cdot100\%\approx17,45\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1\cdot95}{153}\cdot100\%\approx6,21\%\end{matrix}\right.\)