12kg 85g = g là:
12kg 4g = ...... g
Cho phép toán:
12kg + 12kg + 12kg =?
Số cần điền vào ? là:
A. 33
B. 36
C. 33kg
D. 36kg
Ta có 12kg + 12kg + 12kg = 24kg + 12kg = 36kg
Số cần điền vào dấu ? là 36kg
Đáp án là D
X x 1,4 = 2,8 1,5
X :4,9 = 1,25 ( dư 0.5 )
3m2 9dm2 39dm2
15kg 85g 15kg 805g
3m2 9dm 2 đổi rõ ra nhé
cả hai phps tính 15kg 85g và 15kg 805g
15kg85g=15085g
15kg805g=15805g
Điền dấu :
2 kg 7 hg … 2700g
60kg 7g … 6007g
5kg 3g … 5035 g
12 500g … 12kg 500g
2 kg 7 hg = 2700g
60kg 7g > 6007g
5kg 3g < 5035 g
12 500g = 12kg 500g
Điền dấu: >, <, =
2 kg 7 hg … 2700g
60kg 7g … 6007g
5kg 3g … 5035 g
12 500g … 12kg 500g
2 kg 7 hg = 2700g
60kg 7g > 6007g
5kg 3g < 5035 g
12 500g = 12kg 500g
34 tạ 5 kg =.....kg; 3575kg = .... tân.....kg; 30 tấn 3kg = .....kg; 41005kg =..... tân.....kg ; 12kg 75g = ....... g; 67014 kg = .....tấn .....kg
34 tạ 5 kg =3405kg
3575 kg =3 tấn 575 kg
30 tấn 3 kg = 30003 kg
41005 kg = 41 tấn 5 kg
12 kg 75g = 12075g
67014 kg = 67 tấn 14 kg
xác định CTHH của hợp chất A biết thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất : Magie 28,57% , Cacbon 14,2% còn lại của Oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất là 85g/mol
phần trăm còn lại của oxi là : 100%-28,57%-14,2%=57,23%
\(m_{Mg}=\dfrac{85\cdot28,57}{100}\approx24\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{85\cdot14,2}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{85\cdot57,23}{100}\approx48\left(g\right)\)
=> \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right);n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử Mg
=> CTHH:MgCO3
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống tương ứng
Câu hỏi: 2kg 85g = 285 kg
A. Đúng
B. Sai