Cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 6% trộn với bao nhiêu gam dung dịch NaOH 12% để được 150g dung dịch NaOH 10%.
Câu 10: 10.1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1 g/ml.
10.2: Cho 39,6 gam hỗn hợp KHSO3 và K2CO3 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với H2 là 25,333 và dung dịch A.
a) Hãy chứng minh trong A còn dư axit.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.
10.2 :
a) \(n_{HCl\left(bđ\right)}=0,8\left(mol\right)\)
Giả sử HCl dư
PTHH : \(KHSO_3+HCl-->KCl+SO_2+H_2O\)
\(K_2CO_3+2HCl-->2KCl+H_2O+CO_2\)
Có : \(M_X=25,333\cdot2=50,666\) (g/mol)
Dùng pp đường chéo :
=> nSO2 = \(\dfrac{1}{2}\)nCO2
=> nKHSO3 = \(\dfrac{1}{2}\)nK2CO3
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KHSO_3}=a\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}120a+138b=39,6\\a=\dfrac{1}{2}b\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{HCl\left(pứ\right)}=n_{KHSO_3}+2n_{K_2CO_3}=0,5\left(mol\right)\) < 0,8 => HCl dư (giả sử đúng)
b) Theo ĐLBTKL :
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_X=39,6+400-\left(0,1\cdot64+0,2\cdot44\right)=424,4\left(g\right)\)
Có : \(tổng.n_{KCl\left(spu\right)}=n_{HCl\left(pứ\right)}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%KCl=\dfrac{74,5\cdot0,5}{424,4}\cdot100\%=8,78\%\\C\%HCl=\dfrac{\left(0,8-0,5\right)\cdot36,5}{424,4}\cdot100\%=2,58\%\end{matrix}\right.\)
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A
Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?
A. 35,5 ml
B. 36,5 ml
C. 37,5 ml
D. 38,5 ml
Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?
A. 36,5 ml
B. 73ml
C. 22,4ml
D. 300ml
Đáp án A.
Hướng dẫn :
⇒ 0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V à 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05
⇒ V = 0,0365 l = 36,5 ml
a) Trộn x gam dung dịch HCl 20% với y gam dung dịch HCl 30% để thu được dung dịch HCl 25%
b) x gam dung dịch HCl 35% với 100 gam dung dịch HCl 10% để thu được dung dịch HCl 20%
c) 400 gam dung dịch ZnSO4 25% với x gam dung dịch ZnSO4 10% để thu được dung dịch ZnSO4 15%
d) Tính lượng nước bay hơi thu được khi cô cạn 200gam dung dịch HCl 15% về dung dịch HCl 25%
e) Làm bay hơi 80 gam nước từ dung dịch có nồng độ 20%, được dung dịch mới có nồng độ 25%. Xác định khối lượng dung dịch ban đầu
(giúp mình nha mình cần gấp lắm)
Hòa tan hết 0,81 gam bột nhôm vào 550ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
A. 0,22l
B. 0.2l
C. 0,15l
D. 0,12l
Đáp án A
Số mol Al = 0.81/27= 0,03 (mol); số mol HCl = 0,55.0,2 = 0,11 (mol)
Dung dịch A thu được gồm AlCl3 = 0,03 mol; HCl = 0,11 - 0,09 = 0,02 mol.
Để có lượng kết tủa lớn nhất:
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
A. 3,36
B. 4,2
C. 3,92
D. 3,08
Đáp án : C
Fe được hòa tan hoàn toàn bởi dd HNO3 thu được dd X, khi thêm HCl vào X có khí NO thoát ra → trong X có ion Fe2+ → HNO3 đã phản ứng hết
n(NO) = 1,12/22,4 = 0,05 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
0,05 -> 0,2 -> 0,05
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
x -> 3x
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol NO3- có trong muối:
n(NO3- trong muối) = n(HNO3) - n(NO) = 0,15 mol
n(NaOH) = 0,115.2 = 0,23 mol
Sau khi NaOH pư hoàn toàn với các chất trong dd Y, dung dịch thu được có:
n(Na+) = n(NaOH) = 0,23 mol; n(Cl-) = n(HCl) = 0,1 mol → n(NO3-) = n(Na+) - n(Cl-) = 0,23 - 0,1 = 0,13 mol → Số mol NO3- bị Fe2+ khử: 0,15 - 0,13 = 0,02 mol
NO3- + 3Fe2+ + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,02 -> 0,06 -> 0,08
NO3- và H+ đều dư (H+ dư 0,02mol) → Fe2+ đã phản ứng hết
→ 3x = 0,06 → x = 0,02 mol
Tổng số mol Fe: n(Fe) = 0,05 + x = 0,07 mol
Khối lượng Fe đã sử dụng: m(Fe) = 0,07.56 = 3,92g
Bài 10 : Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 x M vs 0,3 lít dung dịch NAOH 1,0 M thu đc dung dịch A . Để phản ứng vs dung dịch A cần tốt đa 0.5 lít dung dịch Ba ( HCO3 ) 0,4 M , sau phản uwngsthu đc m gam kết tủa . Tính giá trị của x vs m
Ứng với công thức phân tử C2H7O2N (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 3.
B. 2
C. 4
D. 1.