hãy so sánh một số đặc điểm của mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc bằng cách điền vào bảng trên.
hãy cho biết đòn bẩy dịch chuyển vật theo phương, chiều nào? Phương, chiều của lực mà người tác dụng? độ lớn của lực mà người tác dụng so với trọng lượng của vật
tớ biết đáp án nhưng không biết ghi kiểu nào
Don bay dich chuyen theo phuong thang dung,chieu tien len.
Nguoi tac dung theo phuong thang dung,chieu tien len.
Do lon cua luc ma nguoi tac dung lon hon so vs trong luong cua vat.
giúp mình với sách vnen khtn tạp 2 trang 131 bảng 32.6 á giú mình với
Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. ròng rọc cố định
B. ròng rọc động
C. mặt phẳng nghiêng
D. đòn bẩy
Chọn A
Vì ròng rọc cố định chỉ có thể làm thay đổi hướng của lực kéo chứ không làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
Hình 13.4 vẽ một số dụng cụ có sử dụng máy cơ đơn giản. Hãy nêu tên loại máy cơ đơn giản sử dụng trong từng dụng cụ.
A. Dao cắt thuốc : mặt phẳng nghiêng. Máy mài : đòn bẩy. Êtô : ròng rọc. Cần cẩu : mặt phẳng nghiêng
B. Dao cắt thuốc : đòn bẩy. Máy mài : mặt phẳng nghiêng. Êtô : đòn bẩy. Cần cẩu : mặt phẳng nghiêng
C. Dao cắt thuốc : mặt phẳng nghiêng. Máy mài : đòn bẩy. Êtô : ròng rọc. Cần cẩu : ròng rọc
D. Dao cắt thuốc : đòn bẩy. Máy mài : đòn bẩy. Êtô : đòn bẩy . Cần cẩu : ròng rọc
Chọn D
Loại máy cơ đơn giản sử dụng trong từng dụng cụ là :
Dao cắt thuốc : đòn bẩy.
Máy mài : đòn bẩy.
Êtô : đòn bẩy .
Cần cẩu : ròng rọc
Máy cơ đơn giản nào sau đây không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo?
A. Ròng rọc động
B. Ròng rọc cố định
C. Đòn bẩy
D. Mặt phẳng nghiêng
máy cơ đơn giản nào sau đây ko thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. ròng rọc cố định.
B. ròng rọc động.
C. mặt phẳng nghiêng.
D. đòn bẩy.
A. Ròng rọc cố định
chúc bn học tốt
máy cơ đơn giản nào sau đây ko thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. ròng rọc cố định.
B. ròng rọc động.
C. mặt phẳng nghiêng.
D. đòn bẩy.
Giải ô chữ
Theo hàng ngang:
1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực (11 ô).
2. Dụng cụ đo thể tích (10 ô).
3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ (7 ô).
4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn (12 ô).
5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực (15 ô).
6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (8 ô).
7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định.
1. Máy cơ đơn giản làm thay đổi độ lớn của lực (11 ô): RÒNG RỌC ĐỘNG.
2. Dụng cụ đo thể tích (10 ô): BÌNH CHIA ĐỘ.
3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ (7 ô):THỂ TÍCH.
4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn ( 12 ô): MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
5. Dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn (15 ô): MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (8 ô):TRỌNG LỰC.
7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định( 6 ô): PALĂNG.
Từ hàng dọc là: ĐIỂM TỰA.
Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây, một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo một gàu nước 10kg từ dưới giếng lên ; một người nông dân muốn dùng lực khoảng 300N để dịch chuyển một hòn đá 100kg. Muốn vậy
A. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng đòn bẩy
B. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh không phải dùng máy cơ đơn giản, người nông dân phải dùng đòn bẩy
C. Người thợ xây phải dùng mặt phẳng nghiêng ;người học sinh phải dùng mặt phẳng nghiêng, người nông dân phải dùng đòn bẩy
D. Người thợ xây phải dùng ròng rọc, người học sinh cũng phải dùng ròng rọc, người nông dân phải dùng mặt phẳng nghiêng
Chọn B
Vì :
- Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi-măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây thì người này phải dùng ròng rọc.
- Một học sinh muốn dùng lực lớn hơn 100N để kéo một gàu nước 10kg từ dưới giếng lên thì học sinh này có thể kéo trực tiếp, không cần dùng máy cơ đơn giản.
- Người nông dân muốn dùng lực khoảng 300N để dịch chuyển một hòn đá 100kg. Muốn vậy người này phải dùng đòn bẩy
Bài 7: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định
B. Ròng rọc động
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Đòn bẩy
Bài 7: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định
B. Ròng rọc động
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Đòn bẩy
Bài 7: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định
B. Ròng rọc động
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Đòn bẩy
Bài 7: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định
B. Ròng rọc động
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Đòn bẩy
Cách giải: Áp dụng lý thuyết đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng và ròng rọc.
Vì sao các máy cơ đơn giản lại có thể giúp thay đổi độ lớn của lực cần dùng, cụ thể cho từng loại:mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
Vì theo quy luật, khi ta chấp nhận thiệt thòi về đường đi thì ta được lợi về lực. Máy cơ đơn giản có thể giúp ta giảm bớt gánh nặng lực để ta thực hiện lực ấy dài hơn.
Một máy đơn giản sử dụng một lực tác dụng để chống lại một lực tải.
Nếu bỏ qua ma sát thì công do lực này sinh ra trên vật đúng bằng công của tải. Hệ thức này như sau:
Trong đó:
F là lực tác dụng vào vật (tính theo N). h là chiều cao của máy cơ đơn giản (tính theo m). P là trọng lượng của vật (tính theo N). l là chiều dài máy cơ đơn giản (tính theo m).Tỉ số giữa lực tải (lực cần tác dụng lên vật, còn gọi là công toàn phần) và lực do con người sinh ra (công có ích) được gọi là hiệu suất cơ học (mechanical advantage):
Trong đó:
H là hiệu suất của máy cơ đơn giản (tính theo % hoặc không theo %). Ai là công có ích (Ai = P.h, tính theo J). Atp là công toàn phần (Atp = F.l, tính theo J). Nếu thử tính như vậy bạn sẽ nhận ra máy cơ đơn giản giúp giảm độ lớn của lực như thế nào.Loại máy cơ đơn giản Phương, chiều dịch chuyển của vậtPhương chiều của lực mà người tác dụngSo sánh F vs P
Ròng rọc
GIÚP MK VS CÁC BẠN, THÀNH THẬT CẢM ƠN.
Loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc nhé các bạn
mk co biet dau, y mk noi la loai may co don gian la rong roc thui. mk can hoi la may cai phuong, chieu kia. So sanh nua.