Hòa tan 29,4 g axit sunfuric thu được 200ml dung dịch axit sunfuric
a) Hãy tính nồng độ mol dung dịch?
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch ( biết \(D\)ddH2SO4 = 1,2g/ml )
Bài 1: Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được khi cho:
a/ 50 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
b/ 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào 80 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Bài 2: Có 29,4 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.
a/ Tính khối lượng chất tan H2SO4 trong dung dịch trên.
b/ Cho 0,56 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính thể tích khí bay ra ở đktc?
Bài 1:
\(a.n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,05.1+0,2.0,2=0,09\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=50+200=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\\ C_{MddNaOH\left(cuối\right)}=\dfrac{0,09}{0,25}=0,36\left(M\right)\\ b.n_{HCl}=0,5.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,08.0,2=0,016\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=20+80=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,016}{0,1}=0,16\left(M\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\)
Bài 2:
\(a.m_{H_2SO_4}=29,4.10\%=2,94\left(g\right)\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,03}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,02.98=1,96\left(g\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
Pha loãng 2,0 ml mẫu axit sunfuric để được 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Để trung hòa hết 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng này cần 24 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Hãy tính nồng độ mol của mẫu axit sufuric ban đầu.
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
hòa tan 1.12 g sắt vào 200g dung dịch axit sunfuric vừa đủ . tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
n fe =0.02(mol)
pthh: fe + h2so4 = feso4 + h2
(mol)0.02 0.02 ->0.02 0.02
=> m feso4 = 0.02 x 152= 3.04 (g) m dd feso4 = (m fe + m dd h2so4) - m h2
= (1.12 + 200) -(2x 0.02)=201.08(g)
c% feso4 = 1.51%
bạn nào giúp mình đi chớ giải cả bài mình không hiểu thế vào C% sau PƯ đâu
Hòa tan 14,6g axit clohidric thu được 250ml dung dịch axit sunfuric.
a) Hãy tính nồng độ mol dung dịch?
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch ( biết \(D_{ddHCl}\)=1,25g/ml)
Cho 24,4 g hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (d=1,2/ml) thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch Y, tính:
a. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Nồng độ mol dung dịch axit sunfuric đã dùng và nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y?
Khi sục 200 g khí sunfuric( SO3) vào 1lít axit sunfuric 17%
( D = 1,12 g/ml)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
\(n_{SO_3}=\dfrac{200}{80}=2.5\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=1000\cdot1.12=1120\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=1120\cdot17\%=190.4\left(g\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2.5.....................2.5\)
\(m_{H_2SO_4}=2.5\cdot98+190.4=435.4\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=200+1120=1320\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{435.4}{1320}\cdot100\%=33\%\)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = \dfrac{200}{80} = 2,5(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4\ 17\%} =1000.1,12 = 1120(gam)$
Sau khi pha :
$m_{dd} = 200 + 1120 = 1320(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 1120.17\% + 2,5.98 = 435,4(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{435,4}{1320}.100\% = 33\%$
Hòa tan 40g lưu huỳnh dioxit với H2O thu dc 250ml dung dịch axit sunfuric. Tính nồng độ mol của dung dịch axit
\(n_{SO2}=\dfrac{40}{64}=0,625\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3|\)
1 1 1
0,625 0,625
\(n_{H2SO3}=\dfrac{0,625.1}{1}=0,625\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{H2SO3}}=\dfrac{0,625}{0,25}=2,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 3,2 g đồng (II) oxit tác dụng hết với 200ml dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20% ( d=1,14 g/ml). Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
giúp mik với, cám mơn nhìu nha.
a/ PTHH : CuO + H2SO4 ===> CuSO4 + H2O
0,04 0,04 0,04 ( mol )
b/ mH2SO4= 150 x 10% = 15 gam
=> nH2SO4= 15 : 98 = 0,15 mol
nCuO = 3,2 : 80 = 0,04 mol
Theo pt ta thấy CuO pứ hết, H2SO4 dư.
Ta lập tỉ lệ số mol theo pt:
=> mCuO pứ= 3,2 gam
mCuSO4= 0,04 x 160 = 6,4 gam
c/ mdung dịch thu đc = 3,2 + 150 = 153,2 gam
nH2SO4 dư= 0,15 - 0,04 = 0,11 mol
=> mH2SO4 dư = 0,11 x 98 = 10,78 gam
=> C%H2SO4= 10,78 / 153,2 x 100% = 7,03%
C%CuSO4= 6,4 / 153,2 x 100% = 4,18%
*Tk
nCuO=3,2/80=0,04(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
nH2SO4= nCuSO4=nCuO=0,04(mol)
=> mH2SO4=0,04. 98=3,92(g)
=> mddH2SO4= 3,92 : 20%=19,6(g)
mddCuSO4= mCuO + mddH2SO4= 3,2+ 19,6= 22,8(g)
mCuSO4=0,04. 160= 6,4(g)
=> C%ddCuSO4= (6,4/22,8).100=28,07%
À mình làm sai, bạn tham khảo bạn Linh nhé!
Cho 3,2 g đồng (II) oxit tác dụng hết với 200ml dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20% ( d=1,14 g/ml). Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
giúp mik nhé, cám mơn nhiều
nguồn :hoc24
nCuO=3,2/80=0,04(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
nH2SO4= nCuSO4=nCuO=0,04(mol)
=> mH2SO4=0,04. 98=3,92(g)
=> mddH2SO4= 3,92 : 20%=19,6(g)
mddCuSO4= mCuO + mddH2SO4= 3,2+ 19,6= 22,8(g)
mCuSO4=0,04. 160= 6,4(g)
=> C%ddCuSO4= (6,4/22,8).100=28,07%