1/ Một khí chất khí A có công thức H2X (X là nguyên tố chưa biết), có dH2X/kk ≈ 1,1724 . Tìm công thức hóa học của A?
chất khí A có công thức hóa học là XO2 biết rằng phân tử khí a nặng gấp 22 lần phân tử khí hidro Tìm tên nguyên tố X và công thức hóa học của khí A
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!
Ta có: \(M_A=22.2=44\left(g\right)\)
Mà: \(M_A=NTK_X+16.2=44\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_X=12\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố cacbon (C)
Một chất khí A có công thức là H2X. Hãy tìm công thức hoá học của chất khí A. Biết rằng khí A có tỉ khối so với khí H2 bằng 17.
Ta có: \(M_A=17.2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(2.1+X=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là: H2S
a) Hợp chất A có công thức là : R2O3. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối là 40g. Hãy xác định công thức hóa học của A
b) Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác dịnh công thức của khí A
a)
$M_A = 2R + 16.3 = \dfrac{40}{0,25} = 160(đvC)$
$\Rightarow R = 56(Fe)$
Vậy CTHH của A là $Fe_2O_3$
b)
$M_A = R + 16.2 = 1,5862.29 = 46(đvC)$
$\Rightarrow R = 14(N)$
Vậy khí A là $N_2$
X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro hợp chất khí có công thức hóa học H 2 X , trong đó X có số oxi hóa thấp nhất. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc nhóm
A. IIA
B. VIA
C. IVA
D. VA
Chọn B
X thuộc chu kỳ 3. Hóa trị của X trong hợp chất khí với H là II → hóa trị của X trong oxit cao nhất là VI.
Vậy X thuộc nhóm VIA.
Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y. *
A C4H10
B C3H10
C C4H8
D C3H8
Gọi CTHH X là \(C_xH_y\)
\(\Rightarrow\dfrac{12x}{12x+y}=82,76\%\\ \Rightarrow\dfrac{12x}{58}=82,76\%\\ \Rightarrow x=4\\ \Rightarrow y=10\\ \Rightarrow C_4H_{10}\)
Chọn A
hợp chất A có dạng H2X. lập công thức hóa học của hợp chất B tạo từ nguyên tố X trên nguyên tố Mg
hợp chất A có dạng H2X. lập công thức hóa học của hợp chất B tạo từ nguyên tố X trên nguyên tố Mg
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O.
câu 4
MX= 8,5.2 = 17
gọi công thức NxHy
=> x:y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}=1:3\)
=> NH3
câu 5
a.MX= 2,207.29 = 64
b. giả sử nX = 1 mol => mX = 64
gọi nS=x
ta có :32x = 64.50% => x = 1
mO = 64-32.1= 32 => nO = 32/16 = 2
=> nS:nO = 1:2 => SO2
Câu 1: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35&N và 17,65% H. (ĐS:NH3)
Câu 2: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207
a, Tính Mx (ĐS: 64 đvC)
b, Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)
Câu 1: Gọi CTHH của X là NxHy
Vì X có tỉ khối với hidro là 8,5
=> MX = 8,5 x 2 = 17 ( g / mol )
=> mN = 17 x 82,35% = 14 gam
=> nN =14 / 14 =1 mol
=> mH = 17 - 14 = 3 gam
=> nH = 3 / 1 = 3 mol
=> x : y = 1 : 3
=> CTHH của X : NH3
Câu 2:
a/ Vì X có tỉ khối đối với không khí là 2,207
=> MX = 2,207 x 29 = 64 ( g / mol)
b/ Gọi CTHH của X là SxOy
=> mS = 64 x 50% = 32 gam
=> nS = 32 / 32 = 1 mol
=> mO = 32 gam
=> nO = 32 / 16 = 2 mol
=> x : y = 1 : 2
=> CTHH của X : SO2