Tính thể tích rượu 70 độ thu được từ 100 kilôgamsỉ 15 % saccarozo H = 78% khối lượng riêng của rượu = 0,8 (gam / mol)
Hòa tan 23 gam rượu etylic vào nước thu được 250 ml rượu có độ rượu là A Tính A biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml Đem lượng rượu trên lên men hoàn toàn thu được a gam giấm ăn 5% tính a gam.
nC2H5OH=0,5(mol)
V(C2H5OH)=23/0,8=28,75(ml)
=> A=Dr= (28,75/250).100=11,5o
PTHH: C2H5OH + O2 -men giấm---> CH3COOH + H2O
nCH3COOH=C2H5OH=0,5(mol)
=>mCH3COOH=0,5. 60=30(g)
=> m(giấm ăn)= 30/5%=600(g)
=>a=600(g)
Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là
A. 0,81 lít
B. 0,88 lít
C. 2,0 lít
D. 1,75 lít
Lên men 45 gam glucozơ thành rượu etylic. a)Tính khối lượng rượu etylic thu được. b)Từ lượng rượu etylic trên được pha chế thành 240ml dd rượu. Tính độ rượu thu được. Biết Dr= 0,8 g/ml.
a) $C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n glucozo = 45/180 = 0,25(mol)
Theo PTHH :
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,25.2 = 0,5(mol)
m C2H5OH = 0,5.46 = 23(gam)
b)
V C2H5OH = m/D = 23/0,8 = 28,75(ml)
Độ rượu : Đr = 28,75/240 .100 = 11,98o
Câu 10:. Lên men 45 gam glucozơ thành rượu etylic. a)Tính khối lượng rượu etylic thu được. b)Từ lượng rượu etylic trên được pha chế thành 240ml dd rượu. Tính độ rượu thu được. Biết Dr= 0,8 g/ml.
â) n glucozo = 45/180 = 0,25(mol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,25.2 = 0,5(mol)
m C2H5OH = 0,5.46 = 23(gam)
b)
V C2H5OH = m/D = 23/0,8 = 28,75(ml)
Độ rượu : Đr = 28,75/240 .100 = 11,98o
ngoài chai rượu có ghi 40 độ. Tính thể tích H2 (đktc) thoát ra khi cho 100 ml rượu trên phản ứng hết với kim loại Na dư thu đc khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml
*cần rất gấp
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{100.40}{100}=40\left(ml\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH}=40.0,8=32\left(g\right)\\ \rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{32}{46}=\dfrac{16}{23}\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(\dfrac{16}{23}\)----------------------------------->\(\dfrac{8}{23}\)
\(\rightarrow V_{H_2}=\dfrac{8}{23}.22,4=\dfrac{896}{115}\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư, người ta thu được 100,2 gam kết tủa. Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100,2}{100}=1,002\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
1,002 <---- 1,002
C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,501 <-------------------- 1,002
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,501.46=23,046\left(g\right)\\ \rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{23,046}{0,8}=28,8075\left(ml\right)\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{29,8075}{30}=96,025^o\)
Giúp mk câu này vs ạ
Hòa tan 92 gam rượu etylic (C2H5OH) vào nước để được 250ml dd. Tính nồng độ mol, C%, độ rượu và tỉ khối của dd. Giả thiết k có sự hao hụt về thể tích các chất khi pha trộn và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/cm3.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
\(CM_{C_2H_5OH}=\dfrac{2}{0,25}=8M\)
\(C\%_{doruou}=\dfrac{92}{250.0,8}.100=46^o\)
Cho m gam dung dịch rượu etylic nồng độ 29,87% tác dụng hết với Na (dư) thu được 11,76 lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Độ rượu của dung dịch trên là
m C2H5OH = m.29,87% = 0,2987m(gam)
=> n C2H5OH = 0,2987m/46 (mol)
m H2O = m - 0,2987m = 0,7013m(gam)
=> n H2O = 0,7013m/18(mol)
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n H2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 H2O = 11,76/22,4 = 0,525(mol)
=> 1/2 . 0,2987m/46 + 1/2 . 0,7013m/18 = 0,525
=> m = 23,1(gam)
Suy ra :
m C2H5OH = 0,2987.23,1 = 6,9(gam)
V C2H5OH = 6,9/0,8 = 8,625(ml)
m H2O = 0,7013.23,1 = 16,2(gam)
V H2O = 16,2/1 = 16,2(ml)
Vậy :
Đr = V C2H5OH / V(dd) .100 = 8,625/(8,625 + 16,2) .100 = 34,74o
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40° thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%?
A. 2785,0 mL
B. 2300,0 mL
C. 3194,4 mL
D. 2875,0 mL