So sánh trứng tinh trùng
kích thước
số lượng
nơi sinh sản
Hoạt động
so sánh trùng kiệt lý và trùng sốt rét:
Về kích thước ( so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
tên bệnh
Các đặc điểm | Kích thước so với hồng cầu | Con đường truyền dịch bệnh | Nơi kí sinh | Tác hại | Tên bệnh |
Trùng kiết lị | To | Đường tiêu hóa | Ruột người | Viêm loét ruột, mất hồng cầu | Kiết lị |
Trùng sốt rêt | Nhỏ | Qua muỗi chích | Máu người, ruột và nước bọt của muỗi | Phá hủy hồng câug | Sốt rét |
Chúc bạn học tốt!
trùng sốt rét bé hơn trùng kiết lỵ
Cho các so sánh về mức độ tiến hóa sinh sản như sau (kí hiệu > là tiến hóa hơn)
I. Sinh sản hữu tính > sinh sản vô tính
II. Giao phối > tiếp hợp > tự phối
III. Thụ tinh trong > thụ tinh ngoài
IV. Đẻ con > đẻ trứng
V. Động vật lưỡng tính > động vật phân tính
Số so sánh không đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
Đáp án C
Mức độ tiến hóa sinh sản
- sinh sản hữu tính → sinh sản vô tính.
Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính:
- Từ thụ tinh ngoài (cá chép) → thụ tinh trong (thỏ)
- Từ đẻ nhiều trứng (cá chép) → đẻ con (chó).
- Từ phôi phát triển qua biến thái (ếch) → trực tiếp (chim) → trực tiếp có nhau thai (thỏ)
- Từ không có tập tính bảo vệ trứng → làm tổ ấp trứng (chim) → đào hang, lót ổ (thỏ)
- Từ ấu trứng tự đi kiếm mồi → nuôi con bằng suowax diều, mớm mồi (chim) → nuôi con bằng sữa mẹ.
- Động vật phân tính → động vật lưỡng tính.
Xét các so sánh của đề bài :
Các so sánh I, III, IV đúng
II – Sai. Vì Giao phối > Tự phối > Tiếp hợp
V - Sai. Vì Động vật phân tính > Động vật lưỡng tính
so sánh các tế bào máu về hình dạng, kích thước,cấu tạo, đời sống, số lượng , sinh sản, tuổi thọ và chức năng
Các tế bào máu gồm ; hồng cầu , bạch cầu và tiểu cầu
Hồng cầu :
Hình dạng : màu hồng , hình đĩa lõm 2 mặt , không có nhân
Kích thước : đường kính trung bình khoảng 7,8 micrometers và dày khoảng 2,5 micrometers tại điểm dày nhất và khoảng 1 micrometers hoặc nhỏ hơn ở trung tâm
Cấu tạo : thành phần chính của hồng cầu là chất hemoglobin và protein giàu sắt tạo màu đỏ cho máu
Đời sống và tuổi thọ : đời sống trung bình của hồng cầu trong máu ngoại vi là 120 ngày
Số lượng : số lượng của hồng cầu trong cơ thể người
Nam giới : 4,5 - 6,5 M/μ
Nữ giới : 3,9 - 5,6 M/μ
Trẻ sơ sinh : 3,8M/μ
Chức năng : hồng cầu có Hb , có khả năng kết hợp với O2 để vận chuyển máu từ phổi về tim tới tế bào (máu có màu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi (máu có màu đỏ thẫm)
Bạch cầu :
Hình dạng và kích thước : trong suốt , kích thước khá lớn , không có nhân
Cấu tạo : gồm 3 thành phần chính
+ Bạch cầu hạt
+ Tế bào lymbo
+ Bạch cầu đơn nhân
Đời sống : trong các nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở mô , đời sống bị rút ngắn chỉ còn vài giờ
Số lượng : bình thường số lượng bạch cầu dao động khoảng từ 4000 - 10000 / mm3 máu
Sinh sản : quá trình sinh sản và biệt hóa tạo nên các loại bạch cầu hạt và bạch cầu mono diễn ra trong tủy xương . Chúng được dự trữ sẵn ở trong tủy xương , khi nào cơ thể cần đến , chúng sẽ được đưa vào máu lưu thông
Tuổi thọ : tuổi thọ trung bình của mỗi bạch cầu ở người là 120 ngày
Chức năng : chống lại các tác nhân lạ vi khuẩn và vi rút xâm nhập vào cơ thể
Tiểu cầu :
Hình dạng : chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu
Kích thước : có đường kính xập xỉ khoảng 2μm (dao động từ 1,2μm - 2,3μm) đường kính lớn nhất có thể lên đến 3μm
Đời sống và tuổi thọ : thông thường đời sống của tiểu cầu sẽ kéo dài 5 đến 7 ngày
Số lượng : bình thường số lượng tiểu cầu từ 150.000 đến 400.000 tiểu cầu / μ máu
Chức năng : hình thành các khối máu đông , giúp cầm máu
Chúc bạn học tốt
So sánh quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng ở người.
- Giống nhau:
+ Đều diễn ra ở các tế bào sinh dục sơ khai.
+ Đều trải qua 3 giai đoạn: vùng sinh sản (các tế bào đều trải qua quá trình nguyên phân để tăng số lượng); vùng sinh trưởng (tăng kích thước của tế bào); vùng chín (diễn ra quá trình giảm phân để tạo ra các giao tử, đều có sự khôi phục vật chất di truyền).
- Khác nhau:
Quá trình sinh tinh trứng:
+ Diễn ra tại tế bào sinh dục cái.
+ Tạo ra 1 trứng.
+ Quá trình tạo trứng diễn ra trong thời gian lâu (ở giai đoạn sinh trưởng diễn ra lâu dài vì ở tế bào sinh dục cái phải diễn ra quá trình tích lũy năng lượng nhiều).
+ Có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên.
Quá trình sinh tinh trùng:
+ Diễn ra tại té bào sinh dục đực.
+ Tạo ra 4 tinh trùng.
+ Diễn ra trong thời gian ngắn.
+ Không có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên.
Câu 1. So sánh NP- GP.
Câu 2. Vận dụng kiến thức về GP, trình bày quá trình sinh tinh và sinh trứng ở ĐV.
Câu 3. Xác định các công thức:
- Xác định số trứng, số tinh trùng được tạo ra từ a tế bào sinh trứng, sinh tinh.
- Xác định số NST môi trường nội bào cung cấp cho a tế bào sinh trứng/sinh tinh
Mong các cao nhân giúp đỡ
Đặc điểm | Thằn lằn bóng đuôi dài | Chim bồ câu |
Hình thức thụ tinh | Thụ tinh trong, đẻ trứng, có cơ quan giao phối | Thụ tinh trong, đẻ trứng, không có cơ quan giao phối |
Số lượng trứng | 5 đến 10 trứng | 2 trứng mỗi lứa |
Đặc điểm vỏ trứng | Trứng có vỏ dai bao bọc
| Trứng có vỏ đá vôi bao bọc |
Sự phát triển của trứng | Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp | Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. |
Đặc điểm con non | Con tự kiếm ăn.
| Được chim bố và chim mẹ nuôi bằng sữa diều. |
Một tế bào sinh dục cái 2n = 44 NST nguyên phân 4 đợt liên tiếp ở vùng sinh sản, rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và bước vào vùng chín để tạo ra các trứng. Các trứng được thụ tinh với hiệu suất 50%.
a) Tìm số lượng trứng sinh ra
b) Số hợp tử được hình thành
c) Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 25% thì để đảm bảo quá trình thụ tinh cần bao nhiêu tế bào sinh tinh trùng (tinh bào bậc 1)
GnRH có vai trò:
A. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterone.
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
GnRH có vai trò:
A. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterone.
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
GnRH có vai trò:
A. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterone.
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
- Cho ví dụ về một số động vật có sinh sản vô tính.
- Điền dấu X cho câu đúng nhất về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật:
A – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
B – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra nhiều cá thể mới gần giống mình.
C – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
D – Sinh sản vô tính là kiểu sính ản có sự kết hợp giữa tinh trừng và trứng, tạo ra các cá thể mới giống mình.
- Một số động vật có sinh sản vô tính: trùng roi, trùng đế giày, thủy tức, hải quỳ, ong,…
- Đáp án đúng về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật: A – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.