Độ dinh dưỡng của phân đạm là% khối lượng N có trong phân bón đó.Hãy tính độ dinh dưỡng của 1 loại phân đạm ure làm từ (NH2)2CO có lẫn 10% tạp chất
Tính độ dinh dưỡng của một loại phân đạm ure (NH2)2CO có lẫn 16% tạp chất trơ(biết tạp chất trơ ko chứa nguyên tố Nitơ)
\(GS:\)
\(m_{ure}=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(NH_2\right)_2CO}=84\left(g\right)\)
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{84}{60}=1.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_N=1.4\cdot2=2.8\left(mol\right)\)
\(\%N=\dfrac{2.8\cdot14}{100}\cdot100\%=39.2\%\)
Độ dinh dưỡng của phân đạm là % khối lượng N có trong lượng phân bón đó, Hãy tính độ dinh dưỡng của một loại phân đạm ure làm từ (NH2)2CO có lẫn 10% tạp tạp chất trơ
Các nhận xét sau:
(a) Thành phần chính của phân đạm ure là (NH2)2CO
(b) Phân đạm amoni nên bón cho các loại đất chua
(c) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3
(d) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho
(e) NPK là một loại phân bón hỗn hợp
(f) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn cho cây
Số nhận xét sai là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
Các nhận xét sai:
(b) sai: Phân đạm không nên bón cho loại đất chua vì phân đạm có tính axit do NH4+ thủy phân ra
(d) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.
Ure là loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới do có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau (kể cả đất nhiễm phèn) và đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong quá trình bảo quản, ure dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3. Một loại phân ure chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
A. 44,33%
B. 46,00%
C. 45,79%
D. 43,56%
Ure là loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới do có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau (kể cả đất nhiễm phèn) và đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong quá trình bảo quản, ure dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3. Một loại phân ure chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
A. 44,33%
B. 46,00%
C. 45,79%
D. 43,56%
Đáp án C
→ % N 2 = 95 . 28 60 + 5 28 96 = 45 , 79 %
1 loại phân ure CO(NH2)2 có 25% tạp chất không chứa khí nitơ. xác định thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón
Coi $m_{phân\ ure} = 100(gam)$
$m_{CO(NH_2)_2} = 100.75\% = 75(gam)$
$n_{CO(NH_2)_2} = \dfrac{75}{60} = 1,25(mol)$
$n_N = 2n_{CO(NH_2)_2} = 1,25.2 = 2,5(mol)$
Phần trăm dinh dưỡng : $\%N = \dfrac{2,5.14}{100}.100\% = 35\%$
Một loại phân ure có chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:
A. 46,00%
B. 43,56%
C. 44,33%
D. 45,79%
Đáp án D
Giả sử có 100 gam phân ure → m(NH2)2CO= 95 gam; m(NH4)2CO3= 5 gam
→ n(NH2)2CO= 19/12 mol; n(NH4)2CO3= 5/96 mol
→ nN= 2. n(NH2)2CO +2n(NH4)2CO3=157/48 mol (Bảo toàn nguyên tố N)
Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng hàm lượng % N trong phân.
Độ dinh dưỡng của phân đạm là:
%N= mN.100%/mphân= 157/48. 14.100%: 100= 45,79%
X, Y Z, T là các loại phân bón hóa học sau: ure, đạm một lá, đạm hai lá và supe photphat kép. Độ dinh dưỡng của chúng được ghi theo bảng sau:
|
X |
Z |
T |
Y |
Độ dinh dưỡng |
21, 21% |
46, 67% |
60, 68% |
35, 00% |
X, Y lần lượt là
A. đạm hai lá và supe photphat kép
B. đạm một lá và urê
C. urê và supe photphat kép
D. đạm một lá và đạm hai lá
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của photpho trong phân lân.
(b) Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa màu nâu đỏ.
(c) Trong các loại phân đạm, phân ure có độ dinh dưỡng cao nhất.
(d) Photpho đỏ hoạt độ hóa học mạnh hơn photpho trắng.
Số phát biểu đúng là
A. (b), (c)
B. (a), (c)
C. (b), (a)
D. (d), (c)