Ở nhiệt độ 20 độ C ,độ tan của Na2SO4 trong nước là 9g.Để có 21,8g dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 20độC thì cần dùng bao nhiêu gam Na2SO4 và bao nhiêu gam nước?
Ở nhiệt độ 20°c, độ tan của Na2SO4 trong nước là 9 gam. Để có 21,8 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 20°c thì cần dùng bao nhiêu gam Na2SO4 và bao nhiêu gam nước
Ở 20oC, độ tan của Na2SO4 trong nước là 9g
Có nghĩa là ở 20oC: cứ 100g H2O hòa tan tối đa hết 9 g Na2SO4 tạo thành 109 g dd Na2SO4 bão hòa
vậy x g hòa tan tối đa hết y g Na2SO4 tạo thành 21.8 g dd Na2SO4 bão hòa
x= 21.8*100/109=20 g
y= 21.8-20=1.8 g
Vậy để có 21,8g dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 20oC thì cần dùng 1.8 gam Na2SO4 và 20 gam nước
độ tan của Na2SO4 ở 20 độ C là 62g. hãy tính khối lượng Na2SO4 cần hòa tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hòa ở 20 độ C
C% Na2SO4 = \(\dfrac{62}{100}=62\%\)
Khối lượng Na2SO4 cần hoà tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hoà là:
\(150.\dfrac{62}{100}=93g\)
Ở 200C , 100 g nước hòa tan 62 (g) Na2SO4 tạo thành dung dịch Na2SO4
Ở 200C , 150 (g) nước hòa tan x (g) Na2SO4 tạo thành dung dịch Na2SO4
\(\Rightarrow x=\dfrac{150\cdot62}{100}=93\left(g\right)\)
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
Ở 600C, cho 250 gam dung dịch bão hòa Na2SO4 20%. Tính độ tan của Na2SO4 ở 600C ?
Ta có trong 100(g) nước có được 250(g) dung dịch Na2SO4 20%
Ta lại có: \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{250}.100\%=20\%\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=50\left(g\right)\)
=> \(S=\dfrac{50}{100}.100=50g_{Na_2SO_4}\)
Vậy ở 600oC trong 100 gam nước, độ tan của Na2SO4 là 50 gam.
Ở 10oC, hòa tan 7,2 gam Na2SO4 vào 80 gam H2O thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của Na2SO4 ở 100C là *
A. 0,09 gam.
B. 9 gam.
C. 82,57 gam.
D. 8,257 gam.
\(S_{Na_2SO_4}=\dfrac{7.2}{80}\cdot100=9\left(g\right)\)
Bài 9: Một dung dịch có chứa 28g NaCl trong 80g nước ở 20 độ C. Biệt độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ C là 36 gam. Xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa ? Nếu chưa bão hòa thì khối lượng NaCl phải thêm là bao nhiêu gam ?
Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà
Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)
dung dịch trên chưa bão hòa
Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:
\(36-28=8\left(g\right)\)
Tính độ tan của Na2SO4 ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 độ C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dd bão hoà Na2SO4
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
a) C% = 25.100/125 = 20%.
b) Nếu thêm 100ml nước thì V = 200 ml. ---> CM = nNa2SO4/0,2 = 28,4/142/0,2 = 1 M.
cho mình hỏi tại sao tính C% ko lấy 28.4g mà lấy 25g ?
Giúp em với ạ:
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?