Một quả cân kim loại xác định trong không khí nặng nặng 5,62N,xác định trong nước nặng 4,91N.Hãy xác định khối lượng riêng của khối lượng ,bỏ qua sức đẩy của không khí .Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3
Trong không khí một vật cân nặng P=3N, trong nước nó cân nặng \(P_1=1,8N\) và trong một chất lỏng nào đó nó cân nặng \(P_2=2,04N\). Khối lượng riêng của không khí không đáng kể so với khối lượng riêng của các chất lỏng. Khối lượng riêng của nước là 1g/\(cm^3\) . Tính khối lượng riêng của chất lỏng nói trên
Một vật có trọng lượng riêng \(27000N/m^3\) nhúng vào trong nước nặng \(170N\). Xác định trọng lượng riêng của vật ngoài không khí.
\(d_v=27000\frac{N}{m^3}\)
\(d_n=10000\frac{N}{m^3}\)
\(F_A=170N\)
________________
Tính \(d_{kk}=?\)
Bài giải:
Thể tích tích của vật bị chiếm chỗ là:
\(V=\frac{F_A}{d}=\frac{170}{10000}=0,017\left(m^3\right)\)
Vì vật bị chìm trong nước là:
\(P=V.d=0,017.27000=459\left(N\right)\)
Đáp số: 459 N
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13•C một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 100•C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20•C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q1 = m1.C1.( t - t1 ) = 0,5.4190.( 20 - 13) = 14665 ( J)
Nhiệt lượng mà miếng kim loại tỏa ra là:
Q2 = m2.C2.( t2 - t ) = 0,4.80.C1 = 32.C2 ( J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2
=> 14665 = 32.C2
=> C2 = 14665 : 32 ~ 458 ( J/ kg.k)
(Đây chính là nhiệt dung riêng của thép)
giúp mik vs:
Xác định khối lượng riêng của bi sắt.Dụng cụ :Đòn bẫy , giá thí nghiệm , thước , 2 quả nặng bằng sắt chưa biết khối lượng ,1 cốc nước,50 cm chỉ.
Xác định khối lượng riêng của vật rắn bằng kim loại .Dụng cụ :1 lực kế,1 cốc thủy tinh , 1 cốc nước ,chỉ
giúp mik vs ,mik cần gấp lắm
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép.
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
Xác định khối lượng riêng của chất lỏng
*Dụng cụ: Thước, lò xo, quả nặng đã biết khối lượng, côc nước, cốc chất lỏng khác.
Câu hỏi: Một vật được treo vào cân lò xo, trong không khí chỉ 50N, nhúng vật ngập trong nước chỉ 30N, nhúng ngập trong chất lỏng khác chỉ 34N. Xác định khối lượng riêng của chất lỏng đó? Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
Trọng Lượng của vật khi ở trong nước: 50-30=20 (N) = 200 kg
Ta có: d=P/V => 1000=200/V => V = 0,2 m3
Trọng Lượng của vật khi ở trong chất đó: 50-34=16 (N) = 160 kg
d vật đó là:160/0,2=800 kg/m3
Bài 1/ Một quả cầu bằng đồng cân nặng 445g; người ta nhấn chìm hoàn toàn quả cầu này vào trong nước, lúc này ta nhận thấy trọng lượng của quả cầu chỉ còn 3,5N. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. Xác định xem khối cầu nói trên đặc hay rỗng. Nếu rỗng tính thể tích phần rỗng.
Bài 2/ Một vật được treo dưới một đĩa cân. Để cân thăng bằng, phải đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có tổng khối lượng 1,250kg. Nhúng chìm vật trong một cốc nước thì để lấy lại thăng bằng cho cân, chỉ cần một khối lượng 880g. Xác định khối lượng riêng của vật.
Bài 3/ Một quả cân 5kg được làm bằng sắt. Nhúng trong nước, trọng lượng của nó chỉ còn 42N. Tính thể tích phần rỗng trong quả cân. Cho trọng lượng riêng của sắt là 78800N/m3
Bài 4/ Hai vật A và B được treo dưới hai đĩa cân của một cân có tay đòn bằng nhau. Vật B có khối lượng 100g và khối lượng riêng 8800kg/m3 cân bằng với vật A. người ta nhúng đồng thời vật A trong nước và vật B trong một chất lỏng có khối lượng riêng 835kg/m3 thì cân vẫn thăng bằng. Xác định khối lượng riêng của vật A.
Bài 5/ Trong máy dùng chất lỏng, nếu diện tích bề mặt của pit-tông nhỏ là S1= 100cm2, người ta dùng một lực là F1 = 200N tác dụng lên pit-tông này để nâng chiếc xe ô tô có trọng lượng 40000N lên cao. Muốn vậy, diện tích mặt pit-tông lớn phải bằng ?
MN GIÚP MÌNH VỚI, MIK CẦN GẤP .
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào một lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13oC một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước 4190J/kg.K
Tóm tắt:
m1 = 400g = 0,4 kg; c1; t1 = 100oC
m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4190 J/kg.K; t2 = 13oC
Nhiệt độ cân bằng: t = 20oC
c1 = ?
Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t)
Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2)
Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 hay m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t - t2)
Nhiệt dung riêng của kim loại là: