Hợp chất ALx(NO3)3 có PTK là 213.Tìm x
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tu khối là 213 giá trị của X là
ta có \(CTHH:Al_x^{III}\left(NO_3\right)_3^I\)
\(\rightarrow III.x=I.3\)
\(\Rightarrow x=\varnothing\)
hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. giá trị của x là?
A. 3
B. 2
C. 1
D.4
Hợp chất Alx (NO3)3 có phân tử khối là 213 . Xác định x và viết lại công thức đúng
Ta có: PTK = 213
⇒ 27x + 3.(14 + 16.3) = 213
⇒ x = 1
Vậy: CTHH là Al(NO3)3.
Câu 5: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối 213. Giá trị của x là:
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Al=27, N=14, O=16)
\(PTK_{Al_x\left(NO_3\right)_3}=x\cdot NTK_{Al}+3NTK_N+9NTK_O=213\\ \Rightarrow27x+3\cdot14+9\cdot16=213\\ \Rightarrow27x=27\\ \Rightarrow x=1\)
Câu 1: PTK của hc Ba(NO3)2; 3,2 là chỉ số Câu 2: Hợp chất Alx(NO3)2; x,3,2 là chỉ số Câu3: Một hợp chất X gồm S(VI) và O. CTHH của X là Câu 4;Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 32. Trong đó số hạt không mạng điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 2. Số hạt electron trong nguyêb tủe X là
a. Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. Tìm y.
b. Hợp chất NaxCO3 có PTK là 106.Tính giá trị của x.
a. \(Ba\left(NO_3\right)_y\xrightarrow[]{}Ba^{\left(II\right)}\left(NO_3\right)^{\left(I\right)}\)
\(\xrightarrow[]{}y=2\)
b.\(Na_xCO_3\xrightarrow[]{}Na^{\left(I\right)}CO_3^{\left(II\right)}\)
\(\xrightarrow[]{}x=2\)
PTK của hợp chất Alx(NO3) là 213. Tìm CTHH của hợp chất đã cho
* viết dạng chung : Al\(_x\) (NO\(_3\))\(_y\)
* áp dụng qui tắt hóa trị : 3.x = 1.y
* chuyển thành tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\) \(\dfrac{1}{3}\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
CTHH : Al (NO\(_3\))\(_3\)
Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
- Hợp chất K2(SO4)x có PTK là 174 đvC
- Hợp chất Cax(PO4)2 có PTK là 310 đvC.
- Hợp chất Cu(NO3)x có PTK là 188 đvC.
CTHH: K2(SO4)x
=> 39 + 96x = 174
=> x = 1
CTHH: K2SO4
CTHH: Cax(PO4)2
=> 40x + 95 . 2 = 310
=> x = 3
CTHH: Ca3(PO4)2
CTHH: Cu(NO3)x
=> 64 + 78x = 188
=> x = 2
CTHH: Cu(NO3)2