Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol 1 ancol no đơn chất mạch hở thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc)
a, Tìm CTPT của ancol?
b, Viết CTCT và gọi tên?
Đốt cháy hoàn toàn 0,925g một ancol Y no, đơn chất, mạch hở thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT của Y
$n_{CO_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Gọi CTHH của Y là $C_nH_{2n+1}OH$
$n_Y = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,05}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,05}{n}(14n + 18) = 0,925$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT của Y là $C_4H_9OH$ hay $C_4H_{10}O$
đốt cháy 0,1 mol 1 axit cacboxylic A no, đơn chức, mạch hở-->4,48 lít CO2 (dktc)
a, xác định CTPT của A
b, viết CTCT của A và gọi tên
a)
CTPT: CnH2nO2
=> \(n_{CO_2}=0,1n=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
b)
CTCT: CH3COOH (axit axetic)
Đốt cháy hỗn hợp gồm ancol và anđehit đều no, đơn, mạch hở cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 đktc. CTPT của anđehit là
A. CH3-CH2-CH2-CHO
B. CH3CHO
C. CH3-CH2-CHO
D. HCHO
Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Chọn đáp án B
Cái hay của bài này là xác định ra số π trong X.
X tạo từ ancol no và axit không no có 1 nối đôi C=C, nhưng khi xác định số π
rất nhiều bạn quên rằng trong X còn có 1π nữa là πC=O trong liên kết –COO.
nghĩa là ∑πtrong X = 2 → ∑ C O 2 - ∑ H 2 O = n X = 0 , 4 - 0 , 3 = 0 , 1 m o l
Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Cho 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của A là
A. (C2H3COO)3C3H5.
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4.
D. (CH3COO)3C3H5.
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít C O 2 (đktc) và 0,1 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 .
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: C n H 2 n + 3 N
n C O 2 = 8 , 96 : 22 , 4 = 0 , 4 m o l ; n N 2 = 0 , 1 m o l
BTNT “N”: n C n H 2 n + 3 N = n N = 2 n N 2 = 0 , 2 m o l = > n = n C O 2 / n a m i n = 0 , 4 / 0 , 2 = 2
Vậy công thức của amin là: C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C2H5N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2 .Công thức phân tử của X là :
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C2H5N
D. C4H9N