cho 1,38 gam kim loại M hóa trị 1 tác dụng với nước thu được 2,24 lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn . M là kim loại nào?
cho 6,5 g bột kim loại M có hóa trị không đôi tác dụng với HCl dư , thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Xác định tên M .
Gọi hóa trị của KL M là n
2M +2nHCl=2 MCln+nH2
nH2=2,24/22,4=0,1 mol --> nM= 0,1.2/n=0,2/n mol
mM= 0,2.n. MM=6,5 => MM=32,5n
n=1 --> MM= 32,5( loại)
n=2 --> MM=65(Zn)
1.Khi làm bay hơi 82 g dung dịch NaCl 12% thu được A.12g NaCl B.9.84g NaCl C.9.48g D.8.2g 2. Cho 7,8 g kim loại x hóa trị 1 tác dụng hết với nước thấy thoát ra 2,24 lít h2 ở điều kiện tiêu chuẩn x là kim loại nào trong số các kim loại sau đây A.kali B.liti C.natri D.bạc
Câu 1 :
m NaCl = 82.12% = 9,84 gam
Đáp án B
Câu 2 : n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
$2X + 2HCl \to 2XCl + H_2$
n X = 2n H2 = 0,2(mol)
=> M X = 7,8/0,2 = 39(Kali)
Đáp án A
Cho 4,6g kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 2,24(l) khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm kim loại X?
2X+H2O⇒X2O+H2
+nH2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
+nX=2nH2=0,2(mol)
+X = \(\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(dvC\right)\)⇒X là Natri
Bài này số bị xấu em ạ! Em kiểm tra lại đề nha!
đốt cháy kim loại M hóa trị 1 cần 0,672 lít O2 điều kiện tiêu chuẩn thu được 3,72 gam oxit xác định kim loại M
\(4M+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2M_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ n_{oxit}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\\ M_{oxit}=2M_M+16=\dfrac{3,72}{0,06}=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow M_M=\dfrac{62-16}{2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(M:Natri\left(Na=23\right)\right)\)
Câu 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl
(dư) thu được 4,48 lít khí hidro thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b, Ta có: nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
Theo PT: nZn=nH2=0,2(mol)
⇒mZn=0,2.65=13(g)
⇒mCu=19,4−13=6,4(g)
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b, Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo PT: nZn=nH2=0,2(mol)
⇒mZn=0,2.65=13(g)
⇒mCu=19,4−13=6,4(g)
Câu 4: Cho 12,6 gam kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 5,04 lít khí hidro điều kiện tiêu chuẩn.
a). Xác định kim loại.
b). Biết rằng ban đầu đã dùng 156,8 gam dung dịch H2SO4 25%. Để trung hòa toàn bộ lượng axit dư trong dung dịch thu được sau phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu V(ml) dung dịch NaOH 1M.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc).
a). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Dẫn khí sinh ra qua 200ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được
cho 2,4 gam kim loại A có hóa trị 2 tác dụng với axit sunfuric dư,thấy thoát 2,24 khí Hidro ở điều kiện tiêu chuẩn.Tìm kim loại A
Các bạn giúp dùm mình với ạ :):):):)
cho 27,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với nước thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X . Hãy : a) Xác định tên kim loại M ; b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% dùng để trung hòa dung dịch X ?