Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
Biết rằng khi khử 53,23g Fe2O3 bằng CO ở điều kiện đẳng áp thì thấy thoát ra một nhiệt lượng là 2,25kcal. Cho M Fe2O3 = 159,69.
18.Tính hiệuứng nhiệt của phảnứng sauởđiều kiện chuẩn:2CO (k) + 4H2(k)àC2H5OH (l) + H2O (l)Cho biết thiêu nhiệt chuẩnΔHo298,ccủa CO(k), H2(k), C2H5OH (l) lần lượt là−67,6;−63,8 và 326,7 kcal/mol.
19.Sinh nhiệt chuẩn của H2O (l) bằng−68kcal/mol. Hãy xác định thiêu nhiệt chuẩn của H2(k).
20.Viết phương trình nhiệt hoá học của phảnứng: Fe2O3(r) + 3CO (k)à2Fe (r) + 3CO2(k). Biết rằngkhi khử53,23 g Fe2O3bằng CO thoát ra 2,25 kcal nhiệt lượngởđiều kiện đẳng áp; M(Fe2O3) = 159,69.Giảsửcác chất được lấyởtrạng thái chuẩn
Cho phản ứng: F e 2 O 3 ( r ) + 3 C O ( k ) ⇋ 2 F e ( r ) + 3 C O 2 ( k )
Khi tăng áp suất của phản ứng này thì
A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
B. cân bằng không bị chuyển dịch
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
D. phản ứng dừng lại
Cho phản ứng: Fe2O3 (r) + 3CO (k) ⇔ 2Fe (r) + 3CO2 (k).
Khi tăng áp suất của phản ứng này thì
A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. cân bằng không bị chuyển dịch.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. phản ứng dừng lại.
Đáp án B
( khí)
Nên khi tăng hay giảm áp suất thì CB sẽ không bị chuyển dịch
Chọn B
Xét phản ứng trong quá trình luyện gang:
F e 2 O 3 ( r ) + 3 C O ( k ) ⇌ 2 F e ( r ) + 3 C O 2 ( k ) ; ∆ H > 0
Có các biện pháp:
(1) Tăng nhiệt độ phản ứng
(2) Tăng áp suất chung của hệ
(3) Giảm nhiệt độ phản ứng
(4) Tăng áp suất CO
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp làm tăng hiệu suất của phản ứng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B
∆ H > 0 phản ứng thuận thu nhiệt.
(1) Tăng nhiệt độ của phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều thuận.
(2) Tăng áp suất chung của hệ không làm ảnh hưởng đến cân bằng do số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau.
(3) Giảm nhiệt độ của phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt tức chiều nghịch.
(4) Tăng số mol CO cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm CO tức chiều thuận.
→ Vậy có hai biện pháp (1) và (4) làm tăng hiệu suất của hệ phản ứng.
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O; (2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
Chỉ có 1 phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là: (3)
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O;
(2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;
(4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O;(2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;(4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
20. Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: Fe2O3 (r) + 3CO (k) à 2Fe (r) + 3CO2 (k). Biết rằng khi khử 53,23 g Fe2O3 bằng CO thoát ra 2,25 kcal nhiệt lượng ở điều kiện đẳng áp; M(Fe2O3) = 159,69. Giả sử các chất được lấy ở trạng thái chuẩn.
21. Xác định nhiệt đốt cháy chuẩn của metan theo phản ứng: CH4 + 2O2 = CO2 + 2H2O. Biết năng lượng liên kết trung bình của C−H, O=O, C=O, O−H lần lượt bằng 414; 498,8; 724; 460 kJ/mol.
làm giùm mình 2 câu trên ạ thank ạ?
Khử 0,15 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng những chất khác nhau là khí CO, khí H2, bột Al
a. Viết Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b. Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng nào? Cho biết vai trò của mỗi chất tham gia ở các
phản ứng trên
c. Tính thể tích (đktc) của chất khử thể khí và khối lượng của chất khử thể rắn đã dùng.
d. Khối lượng sắt thu được sau các phản ứng trên có khác nhau không? Giải thích
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 2Al \xrightarrow{t^o} 2Fe + Al_2O_3$
b) Phản ứng oxi hóa - khử
Chất khử : $CO,H_2,Al$
Chấy oxi hóa : $Fe_2O_3$
c)
$n_{CO} = n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,45(mol)$
$V_{CO} = V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
$n_{Al} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
d)
Khối lượng sắt thu được ở phản ứng trên đều như nhau
(Do đều sinh ra Fe với tỉ lệ mol $Fe_2O_3$ : $Fe$ là 1 : 2)