một xilanh có pittong đậy kín chứa 1 lượng khí ở áp suất 300kPa. Giữ nhi6ẹt độ khí không đổi, người ta nén khí đến khi thể tích còn 1.3 so với lúc ban đầu. Khí đó áp suất của khí trong bình là
A.100 kPa
B. 200 kPa
C.600 kPa
D.900 kPa
Một lượng khí lí tưởng trong xilanh kín được giữ ở nhiệt độ không đổi. Ban đầu lượng khí có thể tích 4m3 và áp suất 3atm. Người ta nén khí tới áp suất 6atm. Tính thể tích khí khi bị nén và vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái khí trên trong hệ tọa độ (p,V).
một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong chuyển động được . các thông số trạng thái của lượng khí này có áp suất là 2atm , thể tích là 13 lít , nhiệt độ là 28 độ C
a) khi giữ cho nhiệt độ khối khí không đổi , nén pittong đến thể tích 6 lít thì áp suất của khối khí là bao nhiêu ?
b) khi pittong nén khí , áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm thể tích giảm còn 10lit . hỏi nhiệt độ của khối khí là bao nhiêu độ C
giải giùm mình với ạ mình đang cần rất gấp luôn ạ huhu ! mình cảm ơn
Theo pt trạng thái của khí lí tưởng:
P1V1T1 =P2V2T2
⇔2.15300 = 3,5.12T2
⇒ T2 = 420 K
https://h.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=M%E1%BB%99t+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+kh%C3%AD+%C4%91%E1%BB%B1ng+trong+m%E1%BB%99t+xilanh+c%C3%B3+pittong+chuy%E1%BB%83n+%C4%91%E1%BB%99ng+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c.+C%C3%A1c+th%C3%B4ng+s%E1%BB%91+tr%E1%BA%A1ng+th%C3%A1i+c%E1%BB%A7a+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+kh%C3%AD+n%C3%A0y+l%C3%A0+:+2+at,+15+l%C3%ADt,+300K.+Khi+pittong+n%C3%A9n+kh%C3%AD,+%C3%A1p+su%E1%BA%A5t+c%E1%BB%A7a+kh%C3%AD+t%C4%83ng+l%C3%AAn+t%E1%BB%9Bi+3,5+at+,+th%E1%BB%83+t%C3%ADch+gi%E1%BA%A3m+c%C3%B2n+12l.+Nhi%E1%BB%87t+%C4%91%E1%BB%99+c%E1%BB%A7a+kh%C3%AD+n%C3%A9n+l%C3%A0+......&id=265613
cậu copy link tren rồi sẽ tìm ddcj loi giai như ý của tớ chưa biết viết phan số nên đừng ghi vội mà tìm theo link tren hẵng
a) TT1: p1=2atm; V1=13l; T1=301K
TT2: p2=?; V2=6l; T2=const
Áp dụng định luật Bôi-lơ Ma-ri-ôt ta có: p1.V1=p2.V2<=>2.13=p2.6<=>p2=(2.13):6<=>p2=13/3(atm)
b) TT3: p3=3,5atm; V3=10l; T3=?
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng ta có: (p1.V1):T1=(p3.V3):T3<=>T3=(p3.V3.T1):(p1.V1)<=>T3=405(K)(mình lấy giá trị gần đúng thôi ạ)
=>T3=405-273=132(oC)
Chúc bạn may mắn!!!
Một xilanh chứa 150 c m 3 khí ở áp suất 2 . 10 5 P a . Pit-tông nén khi trong xilanh xuống còn 100 c m 3 . Tính áp suất của khí ttrong xilanh lúc này, coi nhiệt độ như không đổi.
A. 3 . 10 - 5 P a
B. 3.105 Pa
C. 3 . 10 4 P a
D. 1 , 3 . 10 5 P a
một xilanh chứa 200 cm3 khí ở áp suất 3.105 Pa . Pit-tông nén khí xilanh xuống còn 100 cm3 . Tính áp suất của khí trong xilanh lúc sau , coi như nhiệt độ không đổi
cu ap dung cong thuc la ra, giai:
Xét lượng khí trong xi lanh.
Áp dụng định luật Bôilơ – Mariốt ta có:
\(p_1V_1=p_2V_2\Rightarrow p_2=\dfrac{p_1V_1}{V_2}=\dfrac{3.10^5.200}{100}=600000\left(Pa\right)\)
Xét một lượng khí không đổi chứa trong một bình kín, ban đầu khí trong bình có nhiệt độ 27 độ C và áp suất 2.10^ 5 Pa, sau đó người ta nung nóng khi đến nhiệt độ 627 độ C . Tìm áp suất của khí trong bình lúc này và vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên trong hệ tọa độ (p, T) ?
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=2\cdot10^5Pa\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=???\\T_2=627^oC=900K\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{2\cdot10^5}{300}=\dfrac{p_2}{900}\)
\(\Rightarrow p_2=6\cdot10^5Pa\)
Một xilanh của một động cơ có thể tích 1 dm3 chứa hỗn hợp khí ở nhiệt độ 470C và áp suất 1atm. Khi động cơ hoạt động, pittong nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí trong xilanh chỉ còn 0,2dm3 và áp suất tron xilanh tăng lên tới 15 atm. Hãy tính nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xilanh khi động cơ hoạt động.
A. 4800C
B. 320 K
C. 2070C
D. 4700C
: Đáp án C
Gọi lần lượt là áp suất,
thể tích và nhiệt độ của khối khí trong xilanh ở trạng thái ban đầu
Gọi
lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ của khối khí trong xilanh khi động cơ hoạt động.
Từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng, ta có:
Một xilanh chứa 150cm3 khí ở áp suất 2.105 Pa.Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100cm3.Tính áp suất của khí trong xilanh lúc này, coi nhiệt độ như không đổi.
Cho một khối khí ở nhiệt độ phòng (300C), có thể tích 0,5m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén khối khí trong bình tới áp suất 2 atm. Biết rằng nhiệt độ của khối khí được giữ không đổi trong suốt quá trình nén, thể tích khối khí sau khi nén là:
A. 0,25m3
B. 1 m3
C. 0,75m3
D. 2,5m3
Đáp án A
Vì nhiệt độ của khối khí được giữ không đổi trong suốt quá trình nén, nên theo định thức bôi-lơ-ma-ri-ốt ta có:
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít.
a) Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nén
b) Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nén
c) Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả
Nén khí đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 8 lít đến thể tích 2 lít thì áp suất tăng một lượng △p=300kPa. Áp suất ban đầu của khí đó là bao nhiêu ?
`T T1:{(V_1=8l),(p_1):}` $\xrightarrow{\text{T = const}}$ `T T2:{(V_2=2l),(p_2=p_1+300(kPa)):}`
ADĐL Bôi lơ - Ma ri ốt: `p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>p_1.8=(p_1+300).2`
`=>p_1=100(k Pa)`
tham khảo link: https://hoc24.vn/cau-hoi/nen-khi-dang-nhiet-tu-the-tich-12-lit-den-8-lit-thi-ap-suat-tang-them-mot-luong-denta-p-48kpa-ap-suat-ban-dau-cua-khi-la.213737784970