HÒA tan hoàn toàn 12 gam magie trong dung dịch clohidro:Tính
a thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
b khối lượng magie clorua thu được
Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc) a.Tính khối lượng magie đã phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra. c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(m_{HCl}=150.7,3\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 3,6 + 150 - 0,15.2 = 153,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{153,3}.100\%\approx9,3\%\)
a)Khối lượng HCl là:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C_{\%}}{100\%}=\dfrac{150.7,3\%}{100\%}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của HCl là:
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 (mol)
số mol :0,15 0,3 0,15 0,15
Khối lượng Magie đã phản ứng là:
\(m_{Mg}=n_{Mg}.M_{mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 đã thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Khối lượng của chất sau phản ứng là:
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
Khối lượng khí hiđro thoát ra sau phản ứng là:
\(m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,15.2=0.3\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=150+3,6-0,3=153,3\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng là:
\(C_{\%MgCl_2}=\dfrac{m_{MgCl_2}}{m_{ddMgCl_2}}.100\%=\dfrac{13,8}{153,3}.100\%=9.3\%\)
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 8,8 gam một hỗn hợp gồm Magie và magie oxit bằng dung dịch axit HCL 4M thì thu được 4,48 lít khí Hidro( đo ở đktc). a/ Tính % khối lượng của magie và Magie oxit trong hỗn hợp ban đầu b/ Tính thể tích axit HCL tham gia phản ứng
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,2<---0,4<----0,2<----0,2
=> mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{4,8}{8,8}.100\%=54,55\%\\\%MgO=\dfrac{8,8-4,8}{8,8}.100\%=45,45\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{MgO}=\dfrac{8,8-4,8}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
______0,1--->0,2
=> nHCl = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{4}=0,15\left(l\right)\)
Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl), thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro (H2)
a. Tính khối lượng HCl đã dùng.
b. Tính khối lượng MgCl2
c. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1--->0,2------->0,1---->0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
b) mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
Hòa tan m(g) Magie vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20% ) , thu đc khí Hidro và muối Magie clorua .
a) viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magie clorua tạo thành
Hòa tan 2,4 g magie bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được khí hiđro và muối clorua . Hỏi : a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Hòa tan 12 gam magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng magie sunfat(MgSO4) tạo thành
c/ Tính thể tích khí hidro đã thoát ra
d/ Nếu dùng lượng magie của phản ứng trên tác dụng với dung dịch loãng có chứ 19,6 gam axit sunfuric (MgSO4) thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu mol
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{MgSO_4}=0,5.120=60g\\
V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(mol\right)\\
\)
c)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\
LTL:0,5>0,2\)
=> H2SO4 dư
\(n_{Zn\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\
n_{Zn\left(d\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Cầu 9. Hòa tan hoàn toàn 4,8 (g) Magie (Mg) bằng dung dịch CH3COOH 2M. a. Viết phương trình hóa học và tính thể tích chất khí thoát ra (đktc) b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng c. Tính khối lượng muối thu được d. Mặt khác, để trung hòa 40 (ml) dung dịch axit Axetic trên cần dùng hết 200 (ml) dung dịch KOH aM. Tính a.
Câu 9 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
→ \(V_{H2\left(dtkc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddCH3COOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c) \(m_{\left(CH3COO\right)2Mg}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
d) Pt : \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,4 0,4
\(C_{MddKOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
3. Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl), thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro (H2) .
a. Tính khối lượng HCl đã dùng. c. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
b. Tính khối lượng MgCl2
(Cho H = 1, Mg = 24, Cl = 35.5)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1--->0,2------->0,1---->0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g)
b) mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
Hòa tan hết 6 gam magie (Mg) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2). a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Cho khí hiđro vừa thu được qua đồng (II) oxit (CuO) đun nóng thu được kim loại đồng (Cu) và nước (H2O). Xác định khối lượng đồng thu được.
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ a,n_{H_2}=n_{Mg}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ b,PTHH:CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)