Chứng minh rằng: Với a, b là các số dương thì: a/b + b/a>= 2
a)Chứng minh rằng nếu a^4 +b^4 +c^4 +d^4 =4abcd và a,b,c,d là các số dương thì a =b=c=d
b)Chứng minh rằng nếu m= a+ b +c thì (am+ bc )(bm+ac)(cm+ab)= (a+b)^2 (a+c )^2 (b+c)^2
b, Ta có \(m=a+b+c\)
\(\Rightarrow am+bc=a\left(a+b+c\right)+bc=a\left(a+b\right)+ac+bc=\left(a+c\right)\left(a+b\right)\)
CMTT \(bm+ac=\left(b+c\right)\left(b+a\right)\);\(cm+ab=\left(c+a\right)\left(c+b\right)\)
Suy ra \(\left(am+bc\right)\left(bm+ac\right)\left(cm+ab\right)=\left(a+b\right)^2\left(a+c\right)^2\left(b+c\right)^2\)
Chứng minh rằng với a, b là các số dương thì \(a^3+b^3\ge ab\left(a+b\right)\)
Ta có:
\(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)
=>Chia 2 vế cho a+b
Ta có:\(a^2+ab+b^2\ge ab\)
=>Trừ 2 vế cho ab \(a^2+b^2\ge0\)
Vì a2 >=0 Với mọi a
b2 >= 0 với mọi b
=> a2+b2>= 0 với mọi a,b
Dấu bằng xảy ra khi:
a2=0 và b2=0
=> a=b=0
Vậy \(a^3+b^3\ge ab\left(a+b\right)\) khi a=b=0
Cách 2 a3+b3>=ab(a+b)
=>a3-a2b +b3-ab2>=)
=> a2(a-b)-b2(a-b)>=0
=>(a-b)2(a+b)>=0 vì a,b dương => a+b>=0
=>Th1:(a-b)2 =0 Th2:a+b=0
=> a-b=0 a=b=0
=>a=b
Vậy a3+b3>= ab(a+b)
1 . a) Chứng minh rằng số n2 +2014 với n nguyên dương không là số chính phương.
b) Cho a, b là các số dương thỏa mãn a3 + b3 = a5 + b5.
Chứng minh rằng: a2 + b2 ≤ 1 + ab
a) Nếu n2+2014 là số chính phương với n nguyên dương thì n2 + 2014 = k2 → k2 – n2 = 2014
=> (k – n)(k + n) = 2014 (*)
Vậy (k + n) – (k – n) = 2n là số chẵn nên k và n phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
Mặt khác (k – n)(k + n) = 2014 là chẵn
Nên (k – n), (k + n) đều chia hết cho 2 hay (k – n)(k + n) chia hết cho 4
Mà 2014 không chia hết cho 4
Suy ra đẳng thức (*) không thể xảy ra.
Vậy không có số nguyên dương n nào để số n2 + 2014 là số chính phương
b) Với 2 số a, b dương:
Xét: a2 + b2 – ab ≤ 1
<=> (a + b)(a2 + b2 – ab) ≤ (a + b) (vì a + b > 0)
<=> a3 + b3 ≤ a + b
<=> (a3 + b3)(a3 + b3) ≤ (a + b)(a5 + b5) (vì a3 + b3 = a5 + b5)
<=> a6 + 2a3b3 + b6 ≤ a6 + ab5 + a5b + b6
<=> 2a3b3 ≤ ab5 + a5b
<=> ab(a4 – 2a2b2 + b4) ≥ 0
<=> ab(a2 - b2) ≥ 0 đúng ∀ a, b > 0 .
Vậy: a2 + b2 ≤ 1 + ab với a, b dương và a3 + b3 = a5 + b5
Các cao nhân giúp mình với
Bài 1: Cho n > 3 và n ∈ N. Chứng minh nếu 2n = 10a + b với a; b ∈ N và 0 < b < 9 thì ab ⋮ 6
Bài 2: Cho các số nguyên dương thỏa mãn a2 + b2 = c2. Chứng minh rằng abc ⋮ 60
Bài 3: Chứng minh rằng nếu a + 1 và 2a + 1 đều là các số chính phương thì a ⋮ 24
Bài 4: Chứng minh rằng nếu a + 1 và 3a + 1 đều là các số chính phương thì a ⋮ 40
Bài 5: Cho 3 số nguyên dương thỏa mãn a3 + b3 + c3 ⋮ 14. Chứng minh rằng abc cũng ⋮ 14
Bài 6: Cho biểu thức S = n4 + 2n3 – 16n2 – 2n + 15. Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để S ⋮ 16
với a , b , c là các số dương . Chứng minh rằng : a/b+c + b/c+a + c/a+b > hoặc bằng 3/2
\(VT=\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\)
\(=\frac{a}{b+c}+1+\frac{b}{c+a}+1+\frac{c}{a+b}+1-3\)
\(=\frac{a+b+c}{b+c}+\frac{a+b+c}{c+a}+\frac{a+b+c}{a+b}-3\)
\(=\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c}+\frac{1}{c+a}\right)-3\)
\(=\frac{1}{2}\left[\left(a+b\right)+\left(b+c\right)+\left(c+a\right)\right]\left(\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c}+\frac{1}{c+a}\right)-3\)
C/m BĐT phụ \(\left(x+y+z\right)\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)\ge9\) (*) với x, y, z dương
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
\(\left(x+y+z\right)\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)\ge3\sqrt[3]{xyz}.3\sqrt[3]{\frac{1}{xyz}}=9\)
ÁP dụng BĐT (*) ta có:
\(VT=\frac{1}{2}\left[\left(x+y\right)+\left(y+z\right)+\left(z+x\right)\right]\left(\frac{1}{x+y}+\frac{1}{y+z}+\frac{1}{z+x}\right)-3\)
\(VT\ge\frac{1}{2}.9-3\)\(=\)\(\frac{3}{2}\) (đpcm)
\(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\)
\(=\frac{a^2}{ab+ac}+\frac{b^2}{ba+bc}+\frac{c^2}{ca+cb}\)
\(\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(ab+bc+ca\right)}\ge\frac{3\left(ab+bc+ca\right)}{2\left(ab+bc+ca\right)}=\frac{3}{2}\)
Chứng minh rằng: Nếu a,b,c là các số dương và a+b+c=1 thì (a+1/a)²+(b+1/b)²+(c+1/c)²
Các ac giải giúp e với ạ ?!! E c.ơn nhiều =)))
Gợi ý: Áp dụng BĐT schwarz: \(\left(a+\frac{1}{a}\right)^2+\left(b+\frac{1}{b}\right)^2+\left(c+\frac{1}{c}\right)^2\ge\frac{1}{3}.\left(a+b+c+\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
Đến đây làm tiếp không khó!
Chứng minh rằng : \(\dfrac{a+b}{\sqrt{a\left(3a+b\right)}+\sqrt{b\left(3b+a\right)}}>=\dfrac{1}{2}\) với a,b là các số dương
Áp dụng BĐt bunhiakovsky ta có:
`(\sqrt{a(3a+b)}+\sqrt{b(3b+a)})^2<=(a+b)(3a+b+3b+a)`
`<=>(\sqrt{a(3a+b)}+\sqrt{b(3b+a)})^2<=4(a+b)^2`
`<=>\sqrt{a(3a+b)}+\sqrt{b(3b+a)}<=2(a+b)`
`=>(a+b)/(\sqrt{a(3a+b)}+\sqrt{b(3b+a)})>=1/2`
Dấu "=" `<=>a=b`
Chứng minh rằng:(a+b)^2 x^2-(a-b)(a^2-b^2)x-2ab(a^2+b^2)=0 với a khác-b và a,b là các số thực dương
chứng minh rằng a^2/(a+b) + b^2/(a+c) + c^2/(b+a) >= 1/2 với a, b , c là các số thực dương và a + b+c=1
dùng bất đẳng thức svac xơ là ra ngay luôn
Chứng minh rằng với a.b là hai số thực dương và a >b thì a2 >b2
Ta có a>b=> a^2=a.a>ab.
a>b=>ab>b.b=b^2
Vậy nếu a>b thì a^2>b^2 với a,bER+