Trộn các d2 sau: Na2Co3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2 lần lượt theo từng cặp. Số sản phẩm tạo ra không tan trong nước là bao nhiêu ?
Cho các cặp dung dịch sau: (1) BaCl2 và Na2CO3 (2) NaOH và AlCl3 (3). BaCl2 và NaHSO4; (4) Ba(OH)2 và H2SO4 (5) AlCl3 và K2CO3 (6) Pb(NO3)2 và Na2S. Những cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch trong từng cặp với nhau:
A. 1,2,3,4,5,6
B. 1,2,4,5,6
C. 1,2,4,6
D. 1,2,4
Đáp án A
(1) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
(2) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
(3) BaCl2 + NaHSO4 → NaCl + BaSO4 + HCl.
(4) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(5) 3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6KCl
(6) Pb(NO3)2 + Na2S → PbS + 2NaNO3
Đáp án A.
Cho các dd muối sau đây: Na2CO3, KCl, Na2SO4, NaNO3, CuSO4, Pb(NO3)2, BaCl2 lần lượt pứ với nhau từng đôi một. Viết các PTHH xảy ra
\(Na_2CO_3+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+CuCO_3\downarrow\\ Na_2CO_3+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+PbCO_3\downarrow\\ BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\backslash Na_2SO_4+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbSO_4\downarrow+2NaNO_3\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\\ CuSO_4+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbSO_4\downarrow+Cu\left(NO_3\right)_2\\ CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)
Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol.Hòa tan hỗn hợp vào 102 g nước, thu đc dd A. Cho 1664g dd BaCl2 10% vào dd A, xuất hiện kết tủa.Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6g kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dd A ban đầu.
Giúp mình với.Cảm ơn
Số gam BaCl2 = 10%. 1664 = 166,4 g => số mol = 166,4:208 = 0,8 mol
46,6 gam BaSO4 = 0,2 mol
Na2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2NaCl
x mol xmol
K2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2KCl
2xmol 2xmol
H2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + 2HCl
0,2 0,2 mol
=> 3x +0,2 = 0,8 => x = 0,2
m Na2SO4 = 0,2.142 = 28,4 g
m K2SO4 = 0,4.174= 69,6g
khối lượng d d = 102 + 28,4 + 69,6 = 200 g
C% của Na2SO4 = 14,2%
C% của K2SO4 = 34,8%
Vì K và Na ko thể tạo ra kết tủa nên tất cả kết tủa của bài trên đề là của BaSO4 ,do đó khi BaCl2 pứ với hỗn hợp ban đầu thì BaCl2 dư để t/d với H2SO4 tạo ra kết tủa.
mol BaCl2 (pứ với H2SO4)= mol BaSO4 = 46,6/233= 0,2 mol
molBaCl2 ban đầu= (1664.10%)/ 208=0,8 mol
=> mol Na2SO4 +mol K2SO4 =mol BaCl2 ban đầu -mol BaCl2(pứ với H2SO4) = 0,8-0,2=0,6mol
tỉ lệ 1:2 => mol Na2SO4 =0,2 mol=>mNa2sO4=0,2.142=28,4g
mol K2SO4=0,4 mol=>m K2SO4=0,4.174=69,6g
C% Na2SO4=28,4 .100%/(28,4+69,6 +102) =14,2% ;C% K2SO4= 69,6.100%/(28,4+69.6+102)=34,8%
Cho dung dịch Ba HCO 3 2 lần lượt vào các dung dịch : CaCl 2 , NaOH , Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca OH 2 , H 2 SO 4 , HCl . Số trường hợp có tạo ra kết tuả là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Cho dung dịch Ba HCO 3 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 Ca NO 3 2 , NaOH , Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca OH 2 , H 2 SO 4 , HCl . Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Đáp án A
Số trường hợp tạo ra kết tủa là 6, đó là các chất NaOH , Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca OH 2 , H 2 SO 4 .
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4 và HC1. Số trường hợp tạo ra kết tủa là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Chọn đáp án C
Có 6 chất thỏa mãn là :NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4 và HC1. Số trường hợp tạo ra kết tủa là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaNO3, HCl, FeCl2 và NaOH. Hãy cho biết khi trộn các chất trên với nhau theo từng đôi một có bao nhiêu cặp xảy ra phản ứng?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Chọn đáp án A
Na2CO3 + HCl
HCl + NaOH
Na2CO3 + FeCl2
FeCl2 + NaOH
Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaNO3, HCl, FeCl2 và NaOH. Hãy cho biết khi trộn các chất trên với nhau theo từng đôi một có bao nhiêu cặp xảy ra phản ứng?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Chọn đáp án A
Na2CO3 + HCl HCl + NaOH
Na2CO3 + FeCl2 FeCl2 + NaOH