tại sao phải chọn nhiều cá thể đực cái tham gia chọn phối
Câu 21: Chọn câu sai. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
A. Phải có mục đích rõ ràng.
B. Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia.
C. Quản lí giống chặt chẽ, tránh giao phối cận huyết.
D. Nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
Câu 22: Rơm lúa là loại thức ăn cho vật nuôi nào dưới đây?
A. Trâu. B. Lợn. C. Gà. D. Vịt.
Câu 23: Có mấy nguồn gốc thức ăn vật nuôi?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?
A. Cám. B. Khô dầu đậu tương.
C. Premic vitamin D. Bột cá
Câu 25: Hạt Đậu không thể chế biến bằng nhiệt theo các phương pháp dưới đây?:
A. Rang. B. Hấp.
C. Kho. D. Luộc.
Câu 26: Có mấy vai trò của thức ăn đối với vật nuôi?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 27: Chọn câu sai. Đối với sản xuất và tiêu dùng, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi để:
A. Vật nuôi thồ hàng cày, kéo B. Cung cấp thịt, trứng sữa.
C. Cung cấp lông, da, sừng , móng… D. Vật nuôi tăng sức đề kháng.
Câu 28: Mục đích của chế biến thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị. B. Tăng tính ngon miệng.
C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại. D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Mục đích của dự trũ thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị. B. Tăng tính ngon miệng.
C. Giữ thức ăn lâu hỏng. D. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
Câu 30: Có mấy phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi?
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Chọn câu sai. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
A. Phải có mục đích rõ ràng.
B. Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia.
C. Quản lí giống chặt chẽ, tránh giao phối cận huyết.
D. Nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
Câu 22: Rơm lúa là loại thức ăn cho vật nuôi nào dưới đây?
A. Trâu. B. Lợn. C. Gà. D. Vịt.
Câu 23: Có mấy nguồn gốc thức ăn vật nuôi?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?
A. Cám. B. Khô dầu đậu tương.
C. Premic vitamin D. Bột cá
Câu 25: Hạt Đậu không thể chế biến bằng nhiệt theo các phương pháp dưới đây?:
A. Rang. B. Hấp.
C. Kho. D. Luộc.
Câu 26: Có mấy vai trò của thức ăn đối với vật nuôi?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 27: Chọn câu sai. Đối với sản xuất và tiêu dùng, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi để:
A. Vật nuôi thồ hàng cày, kéo B. Cung cấp thịt, trứng sữa.
C. Cung cấp lông, da, sừng , móng… D. Vật nuôi tăng sức đề kháng.
Câu 28: Mục đích của chế biến thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị. B. Tăng tính ngon miệng.
C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại. D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Mục đích của dự trũ thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị. B. Tăng tính ngon miệng.
C. Giữ thức ăn lâu hỏng. D. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
Câu 30: Có mấy phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi?
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Chọn câu sai. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
A. Phải có mục đích rõ ràng.
B. Chọn một số ít cá thể đực, cái cùng giống tham gia.
C. Quản lí giống chặt chẽ, tránh giao phối cận huyết.
D. Nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
Câu 22: Rơm lúa là loại thức ăn cho vật nuôi nào dưới đây?
A. Trâu. B. Lợn. C. Gà. D. Vịt.
Câu 23: Có mấy nguồn gốc thức ăn vật nuôi?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?
A. Cám. B. Khô dầu đậu tương.
C. Premic vitamin D. Bột cá
Câu 25: Hạt Đậu không thể chế biến bằng nhiệt theo các phương pháp dưới đây?:
A. Rang. B. Hấp.
C. Kho. D. Luộc.
Câu 26: Có mấy vai trò của thức ăn đối với vật nuôi?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 27: Chọn câu sai. Đối với sản xuất và tiêu dùng, thức ăn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cho vật nuôi để:
A. Vật nuôi thồ hàng cày, kéo B. Cung cấp thịt, trứng sữa.
C. Cung cấp lông, da, sừng , móng… D. Vật nuôi tăng sức đề kháng.
Câu 28: Mục đích của chế biến thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị. B. Tăng tính ngon miệng.
C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại. D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Mục đích của dự trũ thức ăn là:
A. Làm tăng mùi vị. B. Tăng tính ngon miệng.
C. Giữ thức ăn lâu hỏng. D. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại.
Câu 30: Có mấy phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi?
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14 : làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả trừ :
A .phải có mục đích rõ rang
B .chọn một số cá thể đực , cái giống cùng giống tham gia
C .quản lí giống chặt chẽ , tránh giao phối cận huyết
D .nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều kiểu hình mắt đỏ , F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao phối với nhau được F2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 76,5625%
B. 75,0125%
C. 78,1250%
D. 1,5625%
Chọn C.
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA
=> 1 XA Xa :1 Xa Xa : 1 Xa YA : 1 XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x ( 1 2 Xa YA : 1 2 XA YA)
TH1 : XA Xa x Xa YA → 3 4 đỏ : 1 4 trắng
TH2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấy trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1 2 + 1 2 x 3 4 2 = 25 32
Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%
B. 66,99%
C. 24,41%
D. 71,09%
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa × (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa × Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa × XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1× 1/2× (1)3 + 1× 1/2 × (3/4)3 = 0,7109
Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%
B. 66,99%.
C. 24,41%.
D. 71,09%.
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109
Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%
B. 66,99%
C. 24,41%
D. 71,09%
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109
Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?
A. 27,34%
B. 66,99%.
C. 24,41%.
D. 71,09%.
Đáp án D
Màu mắt phân li không đều ở 2 giới…..
Bố mẹ đều mắt đỏ, sinh con trắng……
P: XY đỏ x XX đỏ
F1 : 25% mắt trắng, là con cái Xa Xa
Cái mắt trắng nhận Xa cả từ bố và mẹ
Bố mẹ có kiểu gen : XA Xa x Xa YA => XA Xa : Xa Xa : Xa YA : XA YA
Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :
XA Xa x (1/2 Xa YA : 1/2 XA YA)
P1 : XA Xa x Xa YA → 3/4 đỏ : 1/4 trắng
P2 : XA Xa x XA YA → 100% đỏ
Xác suất để sinh ra ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :
1x 1/2x (1)3 + 1x 1/2 x (3/4)3 = 0,7109