Trình bày chủ đề của bài phong cách Hồ Chí Minh .
Trình bày chủ đề của bài phong cách Hồ Chí Minh
Từ chủ đề phong cách trong bài phong cách Hồ Chí Minh
Câu 4: Hãy trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của em về chủ tịch Hồ Chí Minh sau khi học xong văn bản phong cách hồ chí minh này bằng đoạn văn 12 câu.
Tham khảo:
Nếp sống thanh cao và giản dị là một trong những vẻ đẹp cao cả, đáng quý trong phong cách của Hồ Chí Minh. Là lãnh tụ của cả một đất nước, một dân tộc nhưng Bác chẳng yêu cầu, ham muốn những thứ cao sang, bóng bẩy. Từ nơi ăn chốn ở, trang phục hay ăn uống, Bác đều thực hiện đơn sơ, đạm bạc và giản dị hết mức. Tuy Bác sống giản dị là vậy nhưng lại không hề kham khổ. Trái lại, cách sống giản dị, đạm bạc của Chu tịch Hồ Chí Minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng. Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó, lại càng không phải là “cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời”, mà là một cách sống có văn hóa đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. Phong cách sống của Bác có nét gần gũi với các vị hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,… - thanh cao từ trong tâm hồn đến thể xác.
Viết đoạn văn NGẮN trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh. Em học tập được gì cho bản thân từ bài học trên? (Bài "Phong cách Hồ Chí Minh")
HEPL ME, PLEASE!!! ")
@Tôn Ngộ Không
Cái quần què gì vậy ")
Hồ Chí Minh là bậc đại trí, đại nhân, đại dũng. Cả cuộc đời Người là tấm gương sáng về sự tận tụy, đức hy sinh vì nước, vì dân, không một chút riêng tư. Sinh thời, Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân. Thống kê trong di sản Hồ Chí Minh để lại có tới gần 50 tác phẩm bàn về vấn đề đạo đức. Có thể nói đạo đức là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng. Đạo đức Hồ Chí Minh gồm 5 nội dung lớn, đó là những phẩm chất của một lãnh tụ vĩ đại, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, rất cao xa nhưng cũng rất đời thường mà mỗi chúng ta ở những mức độ và cấp độ khác nhau đều có thể học tập và noi theo. Một là, tấm gương trọn đời phấn đấu hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người và nhân loại. Hai là, tấm gương của ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, vượt qua mọi khó khăn thử thách để đạt mục đích cách mạng. Ba là, tấm gương tuyệt đối tin tưởng vào sức mạnh của nhân dân, hết lòng hết sức phục vụ nhân dân. Bốn là, tấm gương của một con người nhân ái, vị tha, bao dung, nhân hậu hết mực vì con người. Năm là, tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị và đức khiêm tốn phi thường. Có thể nói, phong cách Hồ Chí Minh vô cùng phong phú và toàn diện, bao gồm phong cách tư duy, phong cách diễn đạt, phong cách làm việc, phong cách ứng xử, phong cách sinh hoạt… Để học tập phong cách của Người, chúng ta có thể tập trung vào một số đặc trưng nổi bật như: phong cách quần chúng, phong cách khoa học và phong cách nêu gương.
Chúc bạn học tốt !!!
BÀI TẬP
VĂN BẢN “PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH”
ĐỀ 1: Trong bài « phong cách Hồ Chí Minh », sau khi nhắc lại việc chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới , tác giả Lê Anh Trà viết :
« .. Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn
hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại”…
(Trích Ngữ Văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Câu hỏi
1. ở phần trích trên, tác gỉa đã cho ta thấy vẻ đẹp của phong cách HCM được kết hợp hài hòa bởi những yếu tố nào ? Em hiểu được điều gì về tình cảm của tác giả dành cho Người ?
2. Xác định hai danh từ được sử dụng như tính từ trong phần trích dẫn, cho biết hiệu quả nghệ thuật của cách dùng từ ấy ?
3. Em hãy suy nghĩ (khoảng 2/3 trang giấy thi) về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kì hội nhập và phát triển.
ĐỀ 2: Đọc kĩ phần trích sau đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện” của mình. Quả như một câu chuyên thần thoại, như câu chuyện về một vị tiên, một con người siêu phàm nào đó trong cổ tích. Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc đơn sơ. Và chủ nhân chiếc nhà sàn này cũng trang phục hết sức giản dị, với bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ như của các chiến sĩ Trường Sơn đã được một tác giả phương Tây ca ngợi như một vật thần kì. Hằng ngày, việc ăn uống của Người cũng rất đạm bạc, với những món ăn dân tộc không chút cầu kì, như cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
Câu hỏi
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
2. Tìm dẫn chứng cụ thể để chứng tỏ lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông của Hồ Chí Minh?
3. Nêu và phân tích các biện pháp nghệ thuật đã được tác giả sử dụng thành công để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh trong phần trích nói trên.
viết đoạn văn diễn dịch khoảng 12 câu trình bày suy nghĩ của em về đức tính giản dị của Bác Hồ bài phong cách hồ chí minh
Em tham khảo:
Phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa giản dị và thanh cao. Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Bác có một lối sống vô cùng giản dị. NƠi, nơi làm việc của Người là chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao như cảnh quê nhà quen thuộc. Chiếc nhà sàn cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, là nơi họp của bộ chính trị,... Trang phục của Bác cũng hết sức giản dị: bộ quàn áo bà ba nâu, chiếc áo trân thủ, đôi dép lốp thô sơ,...Về việc ăn uống của người cũng rất đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa ghém,cà muối, cháo hoa,...Nhà thơ Việt Phương từng ghi lại nét đẹp giản dị, đạm bạc trong cách sống của HCM:"Bác thường để lại đĩa thịt gà mà ăn trọn quả cà xứ Nghệ-Không thích nói to và đi lại rất khẽ cả trong vườn".
Cách sống giản dị, đạm bạc của HCM lại vô cùng thanh cao. Dây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo. Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời. Đây là cách sống có văn hóa đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. Nhà thơ Tố Hữu đã khái quát vẻ đẹp giản dị mà vĩ đại của HCM trong hai câu thơ "Mong manh áo vải hồn muôn trượng/Hơn tượng đồng phơi những lối mòn"
Câu 1: Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” là gì?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phong cách làm việc và nếp sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tình cảm của nhân dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Trí tuệ tuyệt vời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2: Trong bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh” tác giả so sánh lối sống của Bác Hồ với lối sống những ai?
A. Những vị lãnh tụ của các dân tộc trên thế giới.
B. Các danh nho Việt Nam thời xưa.
C. Các danh nho Trung Quốc thời xưa.
D. Các vị lãnh tụ nhà nước ta đương thời.
Câu 3: Thành ngữ nào dưới đây vi phạm phương châm về chất trong hội thoại?
A. Dây cà ra dây muống
B. Nói nhăng nói cuội
C. Ông nói gà, bà nói vịt
D. Én là một loài chim có 2 cánh
Câu 4: Thành ngữ nào dưới đây vi phạm phương châm quan hệ trong hội thoại?
A. Dây cà ra dây muống
B. Khua môi, múa mép
C. Nói có sách, mách có chứng
D. Ông nói gà , bà nói vịt
Câu 5: Vì sao văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của Mác - ket được coi là một văn bản nhật dụng?
A. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả.
B. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.
C. Vì văn bản bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời đại.
D. Vì văn bản kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn.
Câu 6: Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của Mác - ket?
A. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất.
B. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.
C. Cần kích thích khoa học kĩ thuật phát triển nhưng không phải bằng con đường chạy đua vũ trang.
D. Cần chạy đua vũ trang để chống lại chiến tranh hạt nhân.
Câu 7: “- Được ạ! Tôi đã liệu đâu vào đấy… Thế nào rồi cũng xong.” (Lão Hạc - Nam Cao)
Câu nói trên ứng với thành ngữ nào dưới đây?
A. Nói nửa kín nửa hở
B. Nói nước đôi
C. Đánh trống lảng
D. Nói úp nói mở
Câu 8: phương châm về lượng cần đạt những yêu cầu nào?
A. Khi giao tiếp cần nói có nội dung, không thiếu không thừa.
B. Khi giao tiếp đừng nói những điều mình không tin là đúng.
C. Khi giao tiếp cần nói có bằng chứng xác thực.
D. Khi giao tiếp không cần nói có nội dung, không thiếu không thừa.
Câu 9: Câu nào sau đây vi phạm phương châm về lượng?
A. Nói có sách mách có chứng
B. Trâu là một loại gia súc nuôi ở nhà.
C. Lời chào cao hơn mâm cổ.
D. Ông nói gà bà nói vịt.
Câu 10: Thế nào là phương châm quan hệ?
A. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
B. Khi giao tiếp đừng nói những điều mình không tin là đúng.
C. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài, tránh nói lạc đề.
D. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
Câu 11: Có mấy phương châm hội thoại đã được học?
A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
Câu 12: Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì?
A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền.
B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến.
C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.
D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay.
Câu 13: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nương?
A. Vũ Thị Thiết, ngườì con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
B. Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, chưa từng để lúc nào vợ chồng phải thất hòa.
C. Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn.
D. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ của mình.
Câu 14: Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương”, Nguyễn Dữ muốn thể hiện điều gì?
A. Phê phán chế độ nam quyền bất công
B. Niềm thương cảm đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ
C. Phê phán chiến tranh phong kiến đã gây nên sự đau khổ của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến
D. Trong xã hội phong kiến, người phụ nữ không được tôn trọng.
Câu 15: Đoạn văn sau sử dụng cách dẫn nào?
Sau khi tắm gội chay sạch, Vũ Nương ra bến Hoàng Giang ngửa mặt lên trời mà than rằng:
- Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu Mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.”
(Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ)
A. Cách dẫn gián tiếp
B. Cách dẫn trực tiếp
C. Nửa gián tiếp, nửa trực tiếp
D. Đây không phải là lời dẫn.
Câu 16: Tên tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” có nghĩa là gì?
A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.
B. Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê.
C. Ghi chép lại việc vua Lê thống nhất đất nước.
D. Ý chí trước sau như một của vua Lê.
Câu 17: Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quan Trung trong việc xét đoán và dùng người?
A. Cách xử trí với các tướng sĩ tại Tam Điệp.
B. Phủ dụ quân lính tại Nghệ An.
C. Thân chinh cầm quân ra trận.
D. Sai mở tiệc khao quân.
Câu 18: Nội dung chính hồi thứ 14 của tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” là gì?
A. Tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh
B. Tái hiện chân thực sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh trong cuộc tấn công thần tốc của quân Tây Sơn
C. Tái hiện chân thực sự thất bại thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống trong cuộc tấn công thần tốc của quân Tây Sơn
D. Tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh, sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống
Câu 19: Câu thơ “Mai cốt cách tuyết tinh thần” nói lên điều gì?
A. Miêu tả vẻ đẹp của cây mai và tuyết trắng.
B. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.
C. Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ.
D. Giới thiệu vẻ đẹp chung của người phụ nữ trong xã hội cũ.
Câu 20: Theo em, vì sao tác giả miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân trước, vẻ đẹp Thúy Kiều sau?
A. Vì Thúy Vân không phải là nhân vật chính.
B. Vì Thúy Vân đẹp hơn Thúy Kiều.
C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Kiều.
D. Vì tác giả muốn đề cao vẻ đẹp của Thúy Vân.
Câu 21: Câu thơ “Làn thu thủy nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp nào của Thúy Kiều?
A. Vẻ đẹp của đôi mắt.
B. Vẻ đẹp của làn da.
C. Vẻ đẹp của mái tóc.
D. Vẻ đẹp của dáng đi.
Câu 22: Qua cung đàn mà Kiều sáng tác, em hiểu thêm điều gì về nhân vật này?
A. Là người luôn vui vẻ, tươi tắn.
B. Là người có trái tim đa sầu, đa cảm.
C. Là người gắn bó với gia đình.
D. Là người có tình yêu chung thủy.
Câu 23. Câu thơ nào trong văn bản Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều – Nguyễn Du) thể hiện vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều?
A. Mai cốt cách tuyết tinh thần.
B. Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
C. Một hai nghiêng nước nghiêng thành.
D. Thông minh vốn sẵn tính trời.
Câu 24. Trong câu thơ “Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh” (Chị em Thuý Kiều – Truyện Kiều – Nguyễn Du) có sử dụng phép tu từ chính nào dưới đây?
A. Nhân hóa và ẩn dụ.
B. Nhân hoá và tượng trưng.
C. Nhân hoá và so sánh.
D. Nhân hoá và cường điệu.
Câu 25. Trong văn bản Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều– Nguyễn Du) chân dung Thuý Vân, Thuý Kiều được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật nào?
A. Miêu tả nội tâm nhân vật.
B. Tả cảnh ngụ tình.
C. Lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của nhân vật.
D. Khắc hoạ nhân vật qua hành động.
Câu 26. Trong văn bản Chị em Thúy Kiều (Truyện Kiều – Nguyễn Du) bút pháp ước lệ được tác giả sử dụng ở câu thơ nào dưới đây?
A. Đầu lòng hai ả tố nga. B. Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.
C. Mai cốt cách tuyết tinh thần. D. Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Câu 27. Câu thơ nào dự cảm tương lai không mấy tốt đẹp của Thúy Kiều?
A. Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
B. Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
C. Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.
D. Tường đông ong bướm đi về mặc ai.
Câu 28. Có ý kiến cho rằng, ngay từ những câu thơ đầu tiên, Truyện Kiều đã thể hiện giá trị nhân đạo. Theo em, giá trị nhân đạo trong đoạn trích “ Chị em Thúy Kiều” thể hiện ở điểm nào?
A. Cảm thương với số phận hồng nhan bạc mệnh.
B. Lên án những bất công trong xã hội phong kiến.
C. Dự đoán tương lai bạch mệnh của kiếp hồng nhan.
D. Trân trọng và đề cao vẻ đẹp toàn vẹn của con người.
Câu 29: Cụm từ “khoá xuân” trong câu “Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân” được hiểu là gì?
A. Mùa xuân đã hết.
B. Khóa kín tuổi xuân.
C. Bỏ phí tuổi xuân.
D. Tuổi xuân đã tàn phai.
Câu 30: Cụm từ “tấm son” trong câu thơ “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” sử dụng cách nói nào?
A. Ẩn dụ. C. Nhân hoá
B. Hoán dụ. D. So sánh.
Câu 31: Đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Có một cuộc sống yên ổn
B. Dẹp được bọn cướp lâu la
C. Hành đạo để giúp đời
D. Về chí làm trai
Câu 32: Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?
A. Khủng long là loài động vật đã bị tuyệt tự.
B. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.
C. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
Câu 33: Dòng nào dưới đây không phải là đối tượng miêu tả trực tiếp nội tâm nhân vật?
A, Ngôn ngữ
B. Suy nghĩ
C. Cảm xúc
D. Tình cảm
Câu 34: Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” nằm ở vị trí nào trong truyện Kiều?
A. Trước khi Kiều gặp Kim Trọng
B. Sau khi Kiều gặp Kim Trọng
C. Sau khi Kiều bán mình chuộc cha
D. Sau khi Kiều gặp Từ Hải
Câu 35: Không gian trước lầu Ngưng Bích gợi cho em cảm nhận về điều gì?
A. Sự mênh mông, hoang vắng
B. Sự bình dị, trong lành
C. Sự nhẹ nhàng, sâu thẳm
D. Sự nhẹ nhàng, bình dị
Câu 36: Nhìn cảnh vật Thúy Kiều nhớ đến ai?
A. Thúy Vân và cha mẹ
B. Kim Trọng và cha mẹ
C. Vương Quan và cha mẹ
D. Kim Trọng và Thúy Vân
Câu 37: Các từ “này”, “kia” trong câu “Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia” nhằm gợi tả về:
A. Thiên nhiên
B. Con người
C. Thân phận
D. Sự suy tư
Câu 38: Câu thơ nào sau đây thể hiện tâm trạng buồn của nàng Kiều cho chính thân phận mình?
A. Buồn trông cửa bể chiều hôm – Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
B. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh - Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
C. Buồn trông ngọn nước mới sa – Hoa trôi man mác biết là về đâu?
D. Buồn trông nội cỏ rầu rầu – Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Câu 39: Nội dung chính của đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” là gì ?
A. Nỗi đau đớn đến ê chề của Thúy Kiều.
B. Sự thủy chung, hiếu thảo của Thúy Kiều
C. Tâm trạng bẽ bàng chua xót của Thúy Kiều.
D. Nỗi buồn nhiều vẻ của Thúy Kiều.
Câu 40: Phương thức biểu đạt chính của phần trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” là gì ?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Thuyết minh
Câu 41 : Nhận xét nào sau đây không phải là giá trị nghệ thuật của truyện Kiều ?
A. Là một truyện thơ nôm bình dân.
B. Tiếng Việt trong truyện Kiều hết sức giàu đẹp
C. Đặc sắc về phương diện xây dựng nhân vật
D.Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên đa dạng
Câu 42: Các câu sau đây liên quan đến phạm phương châm nào?
- Lời chào cao hơn mâm cổ.
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Kim vàng ai nỡ uốn câu
Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.
A. Phương châm về lượng.
B. Phương châm về chất.
C. Phương châm quan hệ.
D. Phương châm lịch sự.
Câu hỏi: Từ văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, em hãy trình bày suy
nghĩ của mình về vấn đề Tiếp thu văn hoá nước ngoài của thế hệ trẻ
hiện nay (Trình bày bằng đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy).
Trình bày ngắn gọn phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh phong phú, đa dạng, độc đáo, hấp dẫn, kết hợp nhuần nhuyễn giữa chính trị và văn học, rtư tưởng nghệ thuật, truyền thống và hiện đại :
Văn chính luận :
Bộc lộ tư duy sắc sảo, giàu tri thức văn hóa,gắn lí luận với thực tiễn,giàu tính luận chiến, vận dụng hiệu quả nhiều phương thức biểu hiện .
Truyện – kí :
Bút pháp chủ động sáng tạo, có khi là lối kể chuyện chân thật, tạo không khí gần gũi, có khi là giọng điệu sắc sảo, châm biếm thâm thúy và tinh tế, giàu chất trí tuệ và chất hiện đại.
Thơ ca :
Nhiều bài cổ thi hàm súc uyên thâm, đạt chuẩn mực cao về nghệ thuật – thơ hiện đại vận dụng nhiều thể loại và phục vụ có hiệu quả cho nhiệm vụ Cách mạng.
Hồ Chí Minh không chỉ là nhà cách mạng vĩ đại , anh hùng dân tộc , danh nhân văn hoá thế giới mà còn là nhà văn nhà thơ lớn của nước nhà .Sự nghiệp văn thơ Người có ảnh hưởng lớn đến văn học Việt Nam hiện đại .Người để lại một di sản văn học lớn lao về tầm vóc , phong phú về thể loại , đa dạng về phong cách , sâu sắc về nội dung tư tưởng , sáng tạo độc đáo về phương diện nghệ thuật.
Văn thơ Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có phong cách độc đáo ,đa dạng mà thống nhất, kết hợp sâu sắc nhuần nhị giữa chính trị và văn chương , giữa tư tưởng và nghệ thuật , giữa truyền thống và hiện đại.Mỗi thể loại văn học, Người lại có phong cách độc đáo riêng biệt.
Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh bắt nguồn từ truyền thống gia đình , môi trường văn hoá , hoàn cảnh sống , hoạt động cách mạng , cá tính và quan điểm sáng tác của Người.
Văn chính luận: bộc lộ tư duy sắc sảo ,giàu tri thức văn hoá,gắn lí luận với thực tiễn,giàu tính luận chiến, đa dạng về bút pháp , giọng văn hùng hồn dõng dạc .
Truyện và kí:giàu chất trí tuệ , tính hiện đại, tính chiến đấu , ngòi bút chủ động,sáng tạo,khi là lối kể chân thực,gần gũi,khi châm biếm sắc sảo,thâm thuý,tinh tế.
Thơ ca: phong cách đa dạng vừa cổ điển vừa hiện đại,nhiều bài cổ thi hàm súc,uyên thâm,nhiều bài vận dụng nhiều thể thơ phục vụ hiệu quả cho nhiệm vụ cách mạng.
Văn thơ của Người có tác dụng to lớn với quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam , có vị trí quan trọng trong lịch sử văn học và đời sống tinh thần của dân tộc .Người đã để lại một di sản văn chương vô cùng quý giá với nhiều bài học và giá trị tinh thần cao quý mà nổi bật nhất là tấm lòng sâu sắc yêu thương,tâm hồn cao cả,tinh thần đấu tranh đòi quyền sống , quyền độc lập , tự do cho cả dân tộc.