cho 23,1g 3 kim loại Fe, Zn, Al hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng 0,5M thu được 13,44 lít khí (đktc) tính khối lượng muối và thể tích H2SO4 tối thiểu cần dùng?
Cho 21g hỗn hợp 3 kim loại Fe,Zn và Al hòa tan hoàn toàn bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,5M thu được 6,72 lít khí H2(0°C, 2atm).Khối lượng muối than thu được và thể tích dung dịch H2SO4 là ?
\(n_{H_2}=\dfrac{P.V}{R.T}=\dfrac{2.6,72}{0,082.\left(0+273\right)}=0,6\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{SO^{2-}_4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{hhkimloai}+m_{SO^{2-}_4}=21+96.0,6=78,6\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Bạn ơi cho mình hỏi là OoC và 2atm thì 1 mol khí có thể tích là bao nhiêu
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 8 gam chất rắn không tan.
a) Tính a.
b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu cần dùng cho phản ứng trên
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
2 mol : 3 mol : 1 mol : 3 mol
0,1 mol <-- 0,15 mol <--- 0,15 mol
số mol của H2 là: 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
khối lượng Al là: 0,1 * 27 = 2,7 g
ta có: 8 g chất rắn không tan sau phản ứng là: Cu
vậy khối lượng hỗn hợp a là: mAl + mCu = 2,7 + 8 = 10,7 g
b) khối lượng chất tan của H2SO4 là: mchất tan= 0,15 * 98 = 14,7 g
ta có: C% H2SO4= (mchất tan/ m dung dịch) * 100
→ m dung dịch H2SO4 = ( m chất tan * 100) / C% = ( 14,7 * 100) / 20= 73,5 g
Hòa tan hoàn toàn 2,49g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe,Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lít H2(đktc)
a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng?
b)Tính V?
\(\left\{{}\begin{matrix}Zn\\Fe\\Mg\end{matrix}\right.+H_2SO_4\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}ZnSO_4\\FeSO_4\\MgSO_4\end{matrix}\right.+H_2\uparrow\)
Ta có: \(m_{SO_4}=8,25-2,49=5,76\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{SO_4}=\dfrac{5,76}{96}=0,06\left(mol\right)\)
a, \(m_{H_2SO_4}=0,06.98=5,88\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\)
Hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 600ml dung dịch h2so4 0,5M(loãng) thu đc dung dịch Y (chứa m gam muối)và 4,48lits h2(đktc).tính khối lượng mỗi kim loại trong x và tính m
Hòa tan hoàn toàn 26,05 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Cũng hỗn hợp trên tác dụng với Clo thì thấy thể tích Clo cần dùng là 17, 36lit.
A. Tính khối lượng của từng kim loại trong hh.
B. Xác định m.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\\n_{Fe}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 24a + 27b + 56c = 26,05(1)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al +6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\)
\(Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2\\ 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Cl_2} = a + 1,5b + 1,5c = \dfrac{17,36}{22,4} = 0,775(3)\)
Từ (1)(2)(3) suy ra: a = 0,325 ; b = -0,05 ; c = 0,35
→ Sai đề.
Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 38,935 gam
B. 59,835 gam
C. 38,395 gam
D. 40,935 gam
Đáp án : B
Vì phản ứng các axit đồng thời => số mol HCl và H2SO4 phản ứng theo tỷ lệ mol giống như nồng độ mol ban đầu của chúng
=> nHCl : nH2SO4 = 1,5 : 0,45 = 10 : 3 = 10x : 3x
=> 2nH2 = nHCl + 2nH2SO4 => 1,2 mol = 10x + 2.3x
=> x = 0,075 mol
=> Trong muối có : 0,225 mol SO42- và 0,75 mol Cl- ; ion kim loại
( phản ứng hết axit)
=> mmuối = 11,61 + 0,225.96 + 0,75.35,5 = 59,835g
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 2,49 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lit H2 (đktc). a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng ? b) Tính V ?
a) Ta có : \(m_{KL}+m_{SO^{2-}_4}=m_{muối}\)
=> \(m_{SO_4^{2-}}=8,25-2,49=5,76\left(g\right)\)
=> \(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{5,76}{96}=0,06\left(mol\right)\)
Mặc khác : \(2H^++SO_4^{2-}\rightarrow H_2SO_4\)
=>\(n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,06.98=5,88\left(g\right)\)
b) Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,06.22,4 = 1,344(lít )
Hoà tan hoàn toàn 2,49 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng ?
b) Tính V ?
giúp mình nhé
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=a(mol)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_Y+m_{H_2}\\ 2,49+98.a= 8,25+2.a\\ \to a=0,06(mol)\\ a/ m_{H_2SO_4}=0,06.98=5,88(g)\\ b/ V_{H_2}=0,06.22,4=1,334(l)\)
Hoà tan hoàn toàn 16,9 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 10%, thu được 55,3 g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng ?
b. Tính V ?