con ngựa ở Châu Phi có màu trắng vằn đen hay đen vằn trắng
con ngựa vằn có màu đen hay trắng trước?
trắng
k em em k lại cho
em nói thật đó
giúp mình với ngựa vằn là ngựa có lông trắng sọc đen hay lông đen sọc trắng
Mk cx ko chắc lắm:
Nhưng theo mk là trắng sọc đen đó bn
lên google mà tìm bn ơi
theo mình là cả hai cái đều giống nhau :))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))
Có 1 con hươu cao cổ mỗi đêm nó sơn lại 1 trong số các sọc lông của con ngựa vằn này thành màu đối diện ( giải thích) biết rằng con ngựa vằn có 32 sọc đen trắng xen kẽ nhau hỏi sau 15 ngày hươu cao cổ có thể biến con ngựa vằn thành màu trắng hay màu đen?
giúp vs ạ ~~~~please~~~~
Có 50 con ngựa màu trắng mọi người gọi là Bạch Mã
Có 70 con ngựa màu đen người ta gọi là Hắc Mã
Vậy nếu có 40 con ngựa có cả hai màu đen trắng người ta gọi là ngựa gì
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn, 100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn: 3 lông đen: 2 lông trắng. Khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở vùng tương không tương đồng trên X.
II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY
III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.
IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi lai cá thể đực lông trắng thuần chủng với cá thể cái lông đen thuần chủng thu được F1 gồm: 100% cá thể cái lông vằn, 100% cá thể đực lông đen. Cho F1 tự giao phối, thu được F2 có tỉ lệ 3 lông vằn: 3 lông đen: 2 lông trắng. Khi nói về phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu lông, có 1 cặp gen nằm trên NST thường và 1 cặp gen nằm ở vùng tương không tương đồng trên X.
II. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là: AAXbXb x aaXBY
III. Trong kiểu gen của cơ thể đực ở F1 có thể có mặt đồng thời cả 2 alen trội.
IV. Con cái ở F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2) Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
(3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai.
50% gà trống lông vằn: 25% gà mái lông vằn: 25% gà mái lông đen.
Như vậy có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4).
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 . Khi nói về kiểu hình ở F 2 , xét các kết luận sau đây:
(1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2) Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
(3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Chọn các câu (1), (3), (4).
Sơ đồ lai:
Ti lệ kiểu hình: 100% trống vằn : 1 2 mái vằn : 1 2 mái đen.
đồng cỏ Châu Phi: cỏ, ngựa vằn,châu rừng, tê giác rừng, linh cẩu, hổ, báo, sư tử, kền kền, kiến
hãy nhận xét mối quan hệ giữa cỏ và ngựa vằn.
- Mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
- Vì ngựa có nguồn thức ăn là có và khác loài.