Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hiếu
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Huyền
23 tháng 12 2018 lúc 17:53

A horse on board Enterprise was perhaps the first and only horse ever to save the lives of his shipmates. The Enterprise was sailing for North Carolina. She carried a mixed cargo And there were fifteen passengers on her. She was making good time until at dawn, she struck something. Water poured into the ship. The holds soon flooded. Frightened men and women climbed the rigging to save their lives. The crew tried to pump the holds out, but with no luck. Then the cargo caught fire. All those on board thought they would die.

The captain knew the coast was near. But how near? Perhaps if the horse could reach land, the people could, too. The horse was led to the side and pushed over. The horse did reach land. In fact, it almost waded ashore! The people soon followed. All were saved, thanks to a nameless horse.

1.There were .......16............people on the Enterprise

2.The ship was wrecked at ............at dawn.............

5.The horse got ashore almost by ...........wading........

Bình luận (0)
Nguyễn Huyền Trâm
23 tháng 12 2018 lúc 20:01

1. 16

2. at dawn

3. wading

Bình luận (0)
Thanh Thanh
Xem chi tiết
Chimiha
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
17 tháng 4 2022 lúc 14:49

1C

2D

3A

4D

5D

Bình luận (0)
Sung Gay
17 tháng 4 2022 lúc 14:51

1C

2D

3A

4D

5D

Bình luận (0)
Linh Hoàng Ngọc
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
21 tháng 5 2018 lúc 16:33

Đáp án A.

Key word: costumes, paragraph 2.

Clue: “In the back of the race are those who dress in costumes and come just jor fun”: Ở phía sau của đoàn đua là những người mặc ... và chỉ tới đây cho vui.

Phân tích:

A. outfits: trang phục, quần áo

B. uniforms: đồng phục

C. cloaks: ảo choàng

D. suits: vest

Ở đây chỉ đề cập đến những người bình thường mặc một bộ quần áo nào đó và đến đây vui chơi. Do họ không có mục đích cụ thể gì nên những gì họ mặc không nhất thiết phải đồng nhất giống nhau. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 6 2018 lúc 12:22

Đáp án A.

Key words: costumes, paragraph 2.

Clues: “ In the back of the race those who dress in costumes and come just jor fun”: Ở phía sau của đoàn đua là những người mặc … và chỉ tới đây cho vui.

Phân tích:

     A. outfits: trang phục, quần áo

     B. uniforms: đồng phục

     C. cloaks: áo choàng

     D. suits: vest

Ở đây chỉ đề cập đến những người bình thường mặc một bộ quần áo nào đó và đến đây vui chơi. Do họ không có mục đích cụ thể gì nên những gì họ mặc không nhất thiết phải đồng nhất giống nhau. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 3 2018 lúc 9:34

Đáp án A.

Key word: costumes, paragraph 2.

Clue: “In the back of the race are those who dress in costumes and come just jor fun”: Ở phía sau của đoàn đua là những người mặc ... và chỉ tới đây cho vui.

Phân tích:

  A. outfits: trang phục, quần áo

  B. uniforms: đồng phục

   C. cloaks: ảo choàng

  D. suits: vest

Ở đây chỉ đề cập đến những người bình thường mặc một bộ quần áo nào đó và đến đây vui chơi. Do họ không có mục đích cụ thể gì nên những gì họ mặc không nhất thiết phải đồng nhất giống nhau. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 7 2019 lúc 4:56

Đáp án A.

Key word: costumes, paragraph 2.

Clue: “In the back of the race are those who dress in costumes and come just jor fun”: Ở phía sau của đoàn đua là những người mặc ... và chỉ tới đây cho vui.

Phân tích:

A. outfits: trang phục, quần áo

B. uniforms: đồng phục

C. cloaks: ảo choàng

D. suits: vest

Ở đây chỉ đề cập đến những người bình thường mặc một bộ quần áo nào đó và đến đây vui chơi. Do họ không có mục đích cụ thể gì nên những gì họ mặc không nhất thiết phải đồng nhất giống nhau. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là A.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
15 tháng 5 2018 lúc 4:29

Đáp án C.

Key word: Beat, paragraph 1, replaced by.

Clue: “Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise”: Những ai không thi đấu để chiến thắng có thể chạy với nỗ lực chiến thng thành tích cũ hoặc có thể chỉ đơn giản là để tận hưởng cuộc vui và luyện tập.

A. incline (v): có xu hướng, cúi đầu (đồng ỷ)

Ex: His obvious sincerity inclined me to trust him: Sự chân thành hin nhiên của ông đã làm tôi tin tưởng ông.

     He inclined his head in acknowledgement: Anh ấy cúi đầu trong sự thừa nhận.

B. overturn (v): lật đổ, đảo lộn tình thế, chính thức quyết định cái gì đó không còn hiệu lực

Ex: He stood up quickly, overturning his chair.

       His sentence was overturned by the appeal court: Án của ông đã được xóa bởi tòa án phúc thẩm.

C. outdo (v): vượt qua (làm tốt hơn ai đó) = beat

Ex: Sometimes small firms can outdo big business when it comes to customer care: Đôi khi các công ty nhỏ có thể vượt qua các công ty kinh doanh lớn bởi chúng chú trọng đến việc chăm sóc khách hàng.

     Not to be outdone (= not wanting to let somebody else do better), she tried again: Không muốn để người ta hơn mình, cô ấy cố gắng lần nữa

D. undermine: làm yếu đi, đục khoét, phá hoại

 Ex: This crisis has undermined his position: Cuộc khủng hoảng này đã làm suy yếu vị trí của ông.

Bình luận (0)