cho luồng khí H2 đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng, sau 1 thời gian thu được 26,5g chất rawnsY và 6,3g H2O
a. Viết PTHH
b. tính m
dẫn luồng khí h2 đi qua ống có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm cuo;fe3o4 và fe2o3 nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại 113,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. cho toàn bộ khí và hơi thoát ra hấp thụ vào bình đựng 100g dung dịch h2so4 96,48% ( dư ) , sau thí nghiệm thấy nồng độ dung dịhj h2so4 ở trong bình là 90%. tính m
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.96,48}{100}=96,48\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.thí.nghiệm}=\dfrac{96,48.100}{90}=107,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=107,2-100=7,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
Có: mX = mY + mO(mất đi) = 113,6 + 0,4.16 = 120 (g)
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 4,5 gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian ống sứ còn lại 2,9 gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính m?
Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
A. 14
B. 18
C. 12
D. 24
Đáp án B
Phản ứng tổng quát : CO + Ooxit -> CO2
=> mrắn giảm = mO pứ = 0,8g => nO pứ = nCO2 = 0,05 mol
=> X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2
=> dX/H2 = 18
Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
A. 14
B. 18
C. 12
D. 24
Đáp án B
Phản ứng tổng quát : CO + Ooxit -> CO2
=> mrắn giảm = mO pứ = 0,8g => nO pứ = nCO2 = 0,05 mol
=> X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2
=> dX/H2 = 18
Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2.
A. 14
B. 18
C. 12
D. 24
Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3,
ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, ZnO, MgO.
D. Cu, Fe, Zn, MgO
Đáp án D
H2 khử được các oxit của kim loại sau Al → Cu, Fe, Zn, MgO
Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO
B. Cu, Fe, Zn, Mg
C. Cu, Fe, Zn, MgO
D. Cu, Fe, ZnO, MgO
Chọn C.
H2 khử được các oxit của kim loại sau Al → Cu, Fe, Zn, MgO
Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg
C. Cu, Fe, ZnO, MgO
D. Cu, Fe, Zn, MgO
Đáp án D
H2 khử được các oxit của kim loại sau Al → Cu, Fe, Zn, MgO
Nung nóng một ống chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 11,2 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít
D. 22,4 lít.
Đáp án A
CO hay H2 cũng lấy đi [O] trong oxit theo tỉ lệ 1 : 1.
{CO; H2} + [O] → {CO2; H2O} ⇒ nX phản ứng = nO phản ứng.
Bảo toàn khối lượng: mO phản ứng = 36,1 – 28,1 = 8(g).
nX phản ứng = 0,5 mol ⇒ VX phản ứng = 11,2 lít