Thức ăn và cách bắt mồi của chuột túi
tập tính thức ăn ăn của cá voi và cách bắt mồi là j?
Tập tính và thức ăn của cá voi : Cá voi ko có răng nên chỉ há miệng ra để nước mang các loài nhuyễn thể, giáp xác nhỏ, cá nhỏ,.... rồi ép nước ra nhờ tấm lọc và chỉ tiêu hóa các thức ăn còn lại sau khi đẩy hết nước ra
Tham khảo:
-Tập tính của bọ cá voi:
- Cách di chuyển: Bơi uốn thân hình theo chiều dọc
- Thức ăn: Cá, tôm, cua, các động vật nhỏ hơn nó
-Cách ăn: Không có răng, ăn con mồi băng cách lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
Tham khảo:
Tập tính và thức ăn của cá voi : Cá voi ko có răng nên chỉ há miệng ra để nước mang các loài nhuyễn thể, giáp xác nhỏ, cá nhỏ,.... rồi ép nước ra nhờ tấm lọc và chỉ tiêu hóa các thức ăn còn lại sau khi đẩy hết nước ra
thức ăn và cách bắt mồi của kangaru
CẦN GẤP Ạ
Tham khảo :
-Chuột túi là loài động vật kiếm ăn, hoạt động vào ban đêm – nhất là vào mùa hè nóng nực. Chúng có thể kiếm ăn vào cả buổi sáng trong những ngày trời mát mẻ. Chuột túi Úc, thức ăn thường là thực vật như nấm, lá cây … cũng có thể là các loài côn trùng khác như sâu bọ.
Refer
Thức ăn: Kangaroo chủ yếu hoạt động vào ban đêm.
Cách bắt mồi : Vào những tháng mát trời, chúng có thể kiếm ăn cả ngày. Thức ăn của chúng chủ yếu là nấm, các loài cây, sâu bọ,...
Tham khảo:
Chuột túi là loài động vật kiếm ăn, hoạt động vào ban đêm – nhất là vào mùa hè nóng nực. Chúng có thể kiếm ăn vào cả buổi sáng trong những ngày trời mát mẻ. Chuột túi Úc, thức ăn thường là thực vật như nấm, lá cây … cũng có thể là các loài côn trùng khác như sâu bọ.
Môi trường sống, cách di chuyển, sinh sản, kiếm ăn: thức ăn và bắt mồi của châu chấu?
refer
Di chuyển:
Khi di chuyển châu chấu có thế bò bằng cá 3 đôi chân trên cây, hay nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau (thường gọi là càng) hoặc nhảy, rồi sau đó bay bằng cánh nếu di chuyển xa.
Sinh sản:
Châu chấu phân tính, tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống. Trứng đẻ dưới đất thành ổ. Châu chấu non nở ra đã giống trưởng thành nhưng nhỏ, chưa đủ cánh, phải sau nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành. Đó là hình thức biến thái không hoàn toàn.
châu chấu sống khắp nơi trên ruộng lúa, nương ngô, lạc, đậu, trong lùm bụi, đám cỏ, cây ăn quả và cây công nghiệp. Đẻ trứng trong đất nhất là đất cát, đất xốp sâu khoảng 10 cm, nơi có nhiều cỏ dại thành từng ổ, mỗi ổ có rất nhiều trứng màu vàng, giống như hạt gạo.
Nhờ cơ quan miệng khoẻ, sắc châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. Thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, rồi tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
Môi trường sống: đất ẩm,nắng nhiều
Di chuyển: bò bằng cả 3 đôi chân hoặc nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau
Sinh sản:phân tính
Châu chấu ăn thực vật bằng cơ quan miệng
TK
Môi trường sống: đất ẩm,nắng nhiều
Di chuyển: bò bằng cả 3 đôi chân hoặc nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau
Sinh sản:phân tính
Châu chấu ăn thực vật bằng cơ quan miệng
dơi bắt mồi bằng cách nào? Và ăn thức ăn j?
Tham khảo:
Miệng của dơi là một thiết bị phát sóng siêu âm, cứ cách quãng, một khoảng thời gian lại phát ra một lần. Sóng siêu âm gặp vật cản sẽ phản xạ trở lại. Tai của dơi là một dạng thiết bị bắt sóng siêu âm cực nhạy, nó sử dụng sóng siêu âm để phân biệt xem con mồi có phải là loài côn trùng ăn được hay không.
Nêu
-Môi trường sống
-di chuyển
-thức ăn, cách bắt mồi
-sinh sản
-tập tính
Của:
-thú mỏ vịt
-bộ thú túi
-bộ dơi
-bộ cá voi
-bộ gặm nhấm
-bộ ăn sâu bọ
-bộ ăn thịt
-bộ guốc chẵn
-bộ guốc lẻ
-bộ voi
-bộ linh trưởng
Thú mỏ vịt
- Môi trường sống: Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn.
- Di chuyển: bơi ở dưới nước và đi bằng 2 chân khi trên cạn.
- Thức ăn, cách bắt mồi: là các cá tôm nhỏ và bắt mồi bằng mỏ ở dưới nước.
- Sinh sản: Đẻ trứng.
Bộ thú túi
- Sống trên cạn.
- Di chuyển: bật nhảy
- Thức ăn: thực vật.
- SInh sản: đẻ con và nuôi con trong túi.
Bộ dơi
- Sống trong các hang động hay bám vào cành cây.
- Di chuyển: bay bằng cách thả từ độ cao suống.
- Thức ăn: Sâu bọ và thực vật.
- SInh sản: Đẻ con.
- Tập tính: bay lượn kiếm mồi vào ban đêm.
Bộ cá
- Sống ở nước mặn
- Di chuyển bằng việc bơi.
- Thức ăn là các loài cá tôm cua bé hơn mình.
- SInh sản: đẻ con
Bộ gặm nhấm
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là các loại thực vật như: quả thông, và các loại khác.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: Có tập tính gặm nhấm, chui rúc ở trong các thân cây.
Bộ ăn sâu bọ
- Sống trên cạn trong các hang nhỏ do chúng đào bới.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là sâu bọ và giun đất, đào bới hay lần lũi vào các cành cây lá dụng để tìm mồi.
- Sinh sản: đẻ con
Bộ ăn thịt
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là các động vật khác và chúng săn mồi bằng cách dình mồi hay đuôi bắt mồi.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: Sống theo đàn và ăn thịt.
Bộ móng guốc
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là thực vật.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: sống theo bầy đàn 1 số khác thì đơn lẻ và 1 số có tạp tính nhai lại.
Bộ linh trưởng
- Sống trên cạn và di chuyển bằng 2 chân hay tay đu cành cây.
- Thức ăn là các loại hoa quả, hái hoa quả bằng việc cheo cây đu cành.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính:
+ Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
+ Sống theo bầy đàn (khỉ) hoặc sống đơn độc (đười ươi).
C1 Nếu cách bắt mồi của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt?
C2 Hãy nêu tác của chuột đối với đời sống của con người?
C3 Tại sao chuột thường gặm nhấm đồ vật cứng trong gia đình?
C1 SGK
C2 :tác dụng của chuột là
-làm vật thí nghiệm
-làm thức ăn cho động vật khác
-tiêu diệt động vật có hại khác
C3:
chuôt hay gặm nhấm đồ vật cứng vì răng nó nhanh dài cần phải mải bớt đi cho đỡ vướng
Câu 1: Một quần xã ruộng lúa gồm nhiều quần thể sinh vật cùng sinh sống.
Trong đó:
-Rong, tảo là thức ăn của các loài cá nhỏ.
- Lúa là thức ăn của châu chấu và chuột
-Cá nhỏ, châu chấu, trở thành mồi của ếch
-Châu chấu và ếch, chuột là thức ăn của rắn
-Các sinh vật chết đii làm thức ăn ch vi khuẩn
a, Hãy sắp xếp các sinh vật trên thành 3 nhóm: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
b, Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã và chỉ ra các mắt xích chung?
Câu 2: Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới gồm các quần thể sinh vật sau: Cây cỏ, sâu , trâu, bọ, ngựa, hộ ,mèo, chuột, vi khuẩn. Xây dựng lưới thức ăn có thể có trong hệ sinh thái trên.
Câu 3: Biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là gì?
Câu 6: Cho các loài sinh vật sau: Con chó, chim bồ câu, Ếch, cá voi, cây rau cải.
a, Sắp xếp các sinh vật treenvaof nhóm sinh vật biến nhiệt hoặc sinh vật hằng nhiệt cho đúng.
b, Trong 2 nhóm sinh vật trên nhóm sinh vật nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường và phân bố rộng hơn? vì sao?
Hãy căn cứ vào cấu tạo của khoang ruột và tua miệng và khoang ruột (hình trong bảng) làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:
- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa?
- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?
- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa: tế bào mô cơ tiêu hóa.
- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào: thải bã qua ngoài lỗ miệng.
Cách di chuyển của bộ chuột chù như thế nào ?,bộ cá voi bắt mồi như thế nào ?
Tham khảo
-Cách di chuyển của bộ chuột chù là :Đào hang bằng răng hoặc di chuyển trên các cành cây
-Các dạng cá voi tấm sừng hàm (Mysticeti) ít có nhu cầu định vị bằng tiếng vang, do chúng chỉ săn bắt các loài cá nhỏ và sẽ là không thực tế khi định vị bằng tiếng vang.Từ âm thanh phản xạ trở lại này mà cá voi có thể phân biệt được kích thước, hình dáng, đặc trưng bề mặt và chuyển động của vật thể, cũng như xác định được khoảng cách đến vật thể đó. Với khả năng này cá voi có thể tìm kiếm, săn đuổi và bắt các con mồi bơi nhanh trong bóng tối hoàn toàn. Việc định vị bằng tiếng vang khá phát triển ở phần lớn các loài cá voi có răng và chúng có thể phân biệt được vật thể là con mồi và vật thể không là con mồi (như tàu thuyền, con người).