1 axit thường dùng trong công nghiệp được tạo nên từ 3 nguyên tố trong đó H chiếm 2,04%, S chiếm 32,65% , phần còn lại là oxi . Xác định CTHH của axit công thứ đơn giản của axit cũng là CTHH
Giấm ăn là một loại hỗn hợp gồm nước và Axit axetic (Trong đó Axit axetic chiếm 5 % khối lượng của giấm ăn).Axit axetic được tạo nên từ 3 nguyên tố C , H ,O;trong đó %C=40% , %H=6,67% .Xác định công thức hóa học của Axit axetic biết khối lượng Mol của Axit axetic là 60 gam.
công thức tổng quát:CxHyOz
x= \(\frac{60.40}{12.100}\)= 2
y= \(\frac{60.6,67}{1.100}\)= 4
%O= 100-40-6,67= 53,33%
z= \(\frac{60.53,33}{16.100}\)= 2
=> CTHH: C2H4O2
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%
Công thức của X là CxHyOzNt
Ta có tỉ lệ:
Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên
Công thức phân tử C3H7O2N
Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)
α - Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45 %, 7,86 %, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Nung hoàn toàn 25,5 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 3,36 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 33,33%Na; 20,29%N; còn lại là O.
a/ Xác định CTHH của B, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của B.
b/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong A. Xác định CTHH của A, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của A.
c/ Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân chất A.
a)
\(n_{Na}:n_N:n_O=\dfrac{33,33\%}{23}:\dfrac{20,29\%}{14}:\dfrac{46,38\%}{16}=1:1:2\)
=> CTHH: NaNO2
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{NaNO_2}=25,5-0,15.32=20,7\left(g\right)\)
=> \(n_{NaNO_2}=\dfrac{20,7}{69}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn Na: nNa(A) = 0,3 (mol)
Bảo toàn N: nN(A) = 0,3 (mol)
Bảo toàn O: nO(A) = 0,3.2 + 0,15.2 = 0,9 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,3.23}{25,5}.100\%=27,06\%\\\%m_N=\dfrac{0,3.14}{25,5}.100\%=16,47\%\\\%m_O=\dfrac{0,9.16}{25,5}.100\%=56,47\%\end{matrix}\right.\)
Xét nNa : nN : nO = 0,3 : 0,3 : 0,9 = 1 : 1 : 3
=> CTHH: NaNO3
c) 2NaNO3 --to--> 2NaNO2 + O2
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 98g/mol và thành phần các nguyên tố là 2,04% H; 32,65%S, còn lại là Oxi . Xác định công thức hóa học của hợp chất A
Trong 1 mol hợp chất:
$n_H=\dfrac{98.2,04\%}{1}\approx 2(mol)$
$n_S=\dfrac{98.32,65\%}{32}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{98-2-32}{16}=4(mol)$
$\to CTHH:H_2SO_4$
Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 49 thành phần % theo khối lượng các nguyên tố của X là 2,04% H và 32,65%S, còn lại là oxi .Xác định công thức hóa học X
Gọi CTHH của X là: \(H_xS_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{2,04\%}{1}:\dfrac{32,65\%}{32}=2,04:1,02=2:1\)
\(\Rightarrow CTHH:H_2S\)
trong CTHH
axit không có oxi của ngto X có chứa 94.11 phần trăm khối lượng nguyên tố X . a xác định ngto X ,CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X , axit tương ứng với oxit axit cao nhất đó b, tính phần trăm khối lượng Na trong muối aixitt tương ứng với axit không có oxi của X trên
Viết lại đề bài bạn nhé ! Gì mà "trong cthh oxit không có oxi " ??? Oxit mà làm sao không có oxi được?
Vì axit không có oxi
=> Gọi CTHH của axit : HnX ( n là hóa trị của X)
Ta có :\(\%m_X=\dfrac{X}{X+1n}.100=94,11\)
Chạy nghiệm với n =1,2,3.....=> n = 2, X = 32 (S)
CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X là SO3
Axit tương ứng với oxit axit có hóa trị cao nhất: H2SO4
b) Axit không có chứa oxi trên : H2S
Phần trăm khối lượng Na trong muối axit tương ứng với axit trên
Muối : Na2S
\(\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{23.2+32}.100=58,97\%\)
Trong CTHH, bộ oxit không có oxi ???
Các hợp chất A,B,C đều có các thành phần nguyên tố C,H và O. Trong đó C chiếm 40,00%, H chiếm 6,67%
a) Lập công thức hóa học đơn giản của A,B,C
b) Xác định CTHH đúng của A,B,C biết A có 1 nguyên tử C, B có 2 nguyên tử C và C có 6 nguyên tử C
Từ đề suy ra: \(\%O=100-40-6,67=53,33\%\)
Gọi CTHH tổng quát của A,B,C là: \(C_xH_yO_z\)
có: \(\%C:\%H:\%O=x:y:z=\dfrac{12}{40}:\dfrac{1}{6,67}:\dfrac{16}{53,33}=0,3:0,15:0,3=1:2:1\)
a. CTHH đơn giản của A,B,C là: \(\left(CH_2O\right)_n\)
b.
- A có 1 nguyên tử C => n = 1
Vậy CTHH đúng của A là: \(CH_2O\)
- B có 2 nguyên tử C => n = 2
Vậy CTHH đúng của B là: \(C_2H_4O_2\)
- C có 6 nguyên tử C => n = 6
Vậy CTHH đúng của C là: \(C_6H_{12}O_6\)
Lập CTHH của hợp chất trong đó: H chiếm 2,04%; S chiếm 32,65% và O chiếm 65,03% về khối lượng. ( không có phân tử khối nhé )
Gọi x, y, z lần lượt là số nguyên tử của H, S và O
CTTQ: HxSyOz
x=\(\dfrac{1}{2,04}\approx2\)
y=\(\dfrac{32}{32,65}\approx1\)
z=\(\dfrac{16}{65,03}\approx4\)
Vậy chất cần tìm là H2SO4
CT : \(H_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{2.04}{1}:\dfrac{32.65}{32}:\dfrac{65.03}{16}=2.04:1.02:4.08=2:1:4\)
\(CT:H_2SO_4\)
Số % các nguyên tố cộng lại không bằng 100% nhé!