cho 0,7g kim loại A vào dung dích H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,28 lít khí hidro ( đktc ). tìm kim loại A
8/ Cho 0,7g kim loại A vào dd axit H2SO4loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 0,28 lit khí hidro(đktc). Hãy xác định tên kim loại A
9/ Cho 0,3 g một nguyên tố Kloai t/d hết với nước cho 168ml khí H2 (dktc) Xđ ng tố kim loại.Biết rằng KL có hoá trị tối đa là III.
10/ Cho dòng khí CO(dư) qua hỗn hợp hai oxit Fe3O4 và CuO nung nóng.thu đuợc 29,6 g hỗn hợp hai kloại trong đó Fe có nhiều hơn Cu là 4g . Tính thể tích khí CO cần dùng
10
PTHH: Fe3O4+4Co->3Fe+4Co2 (1)
CuO+Co->Cu+Co2 (2)
Lại có: mFe+mCu=29,6
mFe-mCu=4
=>mFe=16,8=> nFe=0.3mol
mCu=12,8g=>nCu=0.2mol
Theo PTHH(1)
nFe:nCo= 3:4=> nCo=0,3.4/3=0,4mol
nCu:nCo= 1:1 => nCo= 0,2mol
=> nCo=0,6mol=13,44(l)
9
Gọi là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại , có hóa trị n
Phương trình hóa học của phản ứng:
2R+2nH2O→2R(OH)n+nH2
2R g n mol
0,3 g \(\dfrac{168}{22400}\)=0,0075mol
Theo phương trình hóa học trên, ta có
\(\dfrac{2R}{3}=\dfrac{n}{0,0075}\)=n\0,0075
2R x 0,0075=0,3n —-> R=20n
Với: n=1 —> R=20 khoong có kim loại nào có nguyên tử khối là 20 (loại)
n=2 —->R=40 (Ca)
n=3 —–> R= 60 (loại)
Kim loại là Ca
Cho 1,4 gam kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng ,dư,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít H2(đktc).Tìm A
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Cho 48,24 gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào bình X đựng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng còn lại 3.84 g kim loại Y không tan. Tiếp theo, cho dung dịch NaNO3 tới dư vào bình X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Y đã tan hết, trong bình X thu được dung dịch Z (chứa axit H2SO4) và có V lít khí NO (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của V là
A. 0.986
B. 4.448
C. 4.256
D. 3.360
Cho 48,24 gam hỗn hợp C u , F e 3 O 4 vào bình X đựng dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, sau phản ứng còn lại 3,84 gam kim loại Y không tan. Tiếp theo, cho dung dịch N a N O 3 tới dư vào bình X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Y đã tan hết, trong bình X thu được dung dịch Z (chứa axit H 2 S O 4 ) và có V lít khí NO (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất của N 5 + ). Giá trị của V là
A. 0,986
B. 4,448
C. 4,256
D. 3,360
Đáp án C
Gọi số mol của Cu và F e 3 O 4 lần lượt là x, y mol
Nhận thấy kim loại còn dư là Cu (0,06 mol) => dung dịch chứa C u S O 4 : x - 0 , 6 và F e S O 4 : 3 y m o l
Bảo toàn nhóm
Ta có hệ
Vì N a N O 3 dư, H 2 S O 4 dư nên khí NO tính theo Cu và F e 3 O 4
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình
=> V = 4,256 lit
Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Na.
Cho 4,68g một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. K
B. Ba
C. Ca
D. Na
Đáp án : A
Nếu hóa trị của M là n
Bảo toàn e : nM.n = 2 n H 2
=> nM = 0,12/n (mol)
=> MM = 39n
Nếu n = 1 => MM = 39g (K)
Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. K.
B. Ba.
C. Ca.
D. Na.
Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Ca
B. Na
C. Ba
D. K