Hãy tính khối lượng nguyên tố Oxi trong:
a, 8g CuSo4
B, 13,44 lit hỗn hợp khí SO3 và CH4 với khối ượng bằng nhau
hỗn hợp A gồm SO2 và SO3 .Tỉ khối của hợp A so với oxi bằng 2,25. Hãy tính thành phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=a\left(mol\right)\\n_{SO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(d_A\)/O2=2,25\(\Rightarrow M_A=72đvC\)
\(\Rightarrow\dfrac{64a+80b}{a+b}=72\)
\(\Rightarrow64a+80b=72a+72b\)
\(\Rightarrow a=b\)
\(\%V_{SO_2}=\%V_{SO_3}=\dfrac{a}{a+b}\cdot100\%=50\%\)
\(\%m_{SO_2}=\dfrac{64a}{64a+80b}\cdot100\%=\dfrac{64a}{64a+80b}\cdot100\%=44,44\%\)
\(\%m_{SO_3}=100\%-44,44\%=55,56\%\)
Hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối đối với hiđro là 13,25.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố hiđro trong hỗn hợp
a) Mhh = 13,25.2 = 26,5 (g/mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_6}}=\dfrac{30-26,5}{26,5-16}=\dfrac{1}{3}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1}{1+3}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_6}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\%H=\dfrac{4+3.6}{16+3.30}.100\%=20,75\%\)
tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
Gọi x là số mol \(SO_2\), y là số mol \(SO_3\)
có: 64x + 80y = 1,408 (1)
2,2 g khí X = 1 g khí O\(_2\) có thể tích bằng nhau
=> 1,408g X = 0,64 g khí \(O_2\)
<=> x + y = \(\dfrac{0,64}{32}=0,02\) (2)
Từ (1), (2) suy ra:
x = 0,012
y = 0,008
=> \(n_{O\left(trong.hh.X\right)}=0,012.2+0,008.3=0,048\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,048:12=0,004\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,004.400=1,6\left(g\right)\)
trong hỗn hợp a chứa khí oxi và h có thể tích bằng nhau tính tỉ khối hỗn hợp a đối với ch4
Chọn \(n_{O_2}=n_{H_2}=1\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{32+2}{1+1}=17\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/CH_4}=\dfrac{17}{16}=1,0625\)
1. 56 ml khí oxi ở đktc có khối lượng bằng ?
2. Hàm lượng % của nguyên tố hiđro trong hợp chất (NH4)2HPO4 bằng
3. Nếu khí oxi và nitơ phản ứng được với nhau ở điều kiện thường thì điều gì sẽ xảy ra?
4. Hỗn hợp A gồm nitơ và oxi. Tỉ khối của A đối với hiđo bằng 14,2. Phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp A bằng?
5.
Hợp chất X chứa 68,421% crom, còn lại là oxi. X là hợp chất có công thức nào sau đây?
5. Cr2O3
4. 10%
3. Sinh ra khí không màu dễ hoá nâu ngoài không khí
2. 9/136 là ra
1. [(56:1000):22,4] x 32 là ra
tìm thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố hóa học có trong nhưng hợp chất sau
a/Fe2O3 b/Fe3O4 c/SO3 d/CuSO4 g/CH4
a) Fe2O3----> \(\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ =>100\%-70\%=30\%\)
b) Fe3O4---->\(\dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100\%=72,41\%\\ =>100\%-72,41\%=27,59\%\)
c)SO3---->\(\dfrac{32}{32+16.3}.100\%=40\%\\ =>100\%-40\%=60\%\)
Ở đktc 3.36 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) khi dẫn 1.68 lit hỗn hợp khí trên đi qua dd brom, thấy dd bị nhạt màu và khối lượng bình chứa dd này tăng thêm m gam. Tính m
c) Nếu đốt cháy hết hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu lít không khí. Biết trong không khí Oxi chiếm 20%.
a) Gọi: nCH4= x mol; nC2H4= y mol
nhỗn hợp= x +y= 0,15 mol (1)
mhỗn hợp= 16x + 28y = 3 (g) (2)
→Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x= 0,1 mol; y= 0,05 mol
→VCH4= 0,1x22,4= 2,24 (l) →VC2H4=1,12 (l)
b) Trong 1,68l hỗn hợp khí có: 0,05 mol CH4 và 0,025 mol C2H4
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
→khối lượng đung dịch tăng thêm chính là khối lượng C2H4 → m= mC2H4= 0,025x28 = 0,7 (g)
c) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,1 mol 0,2 mol
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
0,05 mol 0,15 mol
→Tổng số mol oxi cần để đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H4: nO2= 0,2+0,15= 0,35 mol
→VO2= 0,35x22,4=7,84 (l) → Vkhông khí= 7,84x100/20 = 39,2 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp CH4 và C2H4 với 17,92 lit O2 (đkc). a/ Tính % (V) mỗi khí trong hỗn hợp. b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a----------->a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b---->3b---------->2b
=> \(2a+3b=0,8\) (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CO_2}=a+2b=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,5------>0,5
=> \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)