5) Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dd HCl 14,6 % a) phản ứng trên thuộc loại gì ? b) Tính khối lượng của dung dịch HCl đã dùng và thể tích H2 thu được
Cho 5,6 gam iron tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được FeCl2 và H2 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl -> FeCl2 + H2 Tính: a. Viết và lập pthh b. Khối lượng HCl cần dùng. c. Thể tích H2 ở đktc
pứ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
Từ pt suy ra được: nHCl = 2.nFe= 0,2 mol
=> mHCl = 0,2. 36,5 = 7,3 g
c. nH2 = nFe = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
Cho 200 gam dung dịch K2CO3 13,8 % tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{200.13,8\%}{100\%.138}=0,2(mol)\\ a,K_2CO_3+2HCl\to 2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ c,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6\%}=100(g)\)
cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 14,6 gam HCl
a, Tính số Mol và khối lượng Fe đã phản ứng
b,Tính số Mol và khối lượng FeCl2
c, Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
nHCl =\(\frac{m}{M}\) =\(\frac{14,6}{36,5}\) =0,4(mol)
PTPƯ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,4 0,8 0,4 0,8
mFe = n . M = 0,4 . 56 = 22,4 (g)
mFeCl2 =n . M = 0,4 . 127 = 50,8 (g)
mH2 = n .M =0,4 . 2 =0,8 (g)
VH2 = 22,4n = 22,4 . 0,4 = 8,96 (lít)
ta có: nHCl=14,6:36,5=0,4 mol
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,2 \(\leftarrow\)0,4 0,2 0,2 (mol)
a) số mol của Fe đã phản ứng là: 0,2 mol
mFe= 0,2.56=11,2(g)
b) số mol của FeCl2 là: 0,2 mol
mFeCl2= 0,2.127=25,4 g
c) mH2=0,2.2=0,4 g
VH2=0,2 .22,4=4,48 (l)
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
Cho 8.4 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam HCl phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng FeCl2 thu được trong dung dịch A
c, Tính khối lượng à thể tích khí (đktc) H2 thu được
mFe= 8,4/56= 0,15 mol
m HCl = 14,6/36,5=0,4 mol
PTHH: Fe +2HCl →FeCl2 +H2
Bđ: 0,15 0,4 0 0 mol
Pứ: o,15→0,3 0,15 0,15 mol
Sau pứ:0 0,1 0,15 0,15 mol
a. HCl dư: m =0,1.36,5=3,65 g
b. m FeCl2 = 0,15.127=19,05 g
c. m H2 = 0,15.2= 0,3 g
V H2= 0,15.22,4=3,36 (l)
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (loãng).
a. Tính thể tích khí H, thu được sau phản ứng (ở đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl (loãng) phản ứng và muối FeCl, thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!