1)Từ đông sang tây phần đất liền nước ta rộng bao nhiêu kinh độ?
2) từ băc xuống nam nước ta trãi dài bao nhiêu vĩ độ
Câu 37: Sự phân tầng thực vật theo độ cao gần giống như khi đi từ vùng
A.vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.
B.vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
C.vùng phía đông sang vùng phía tây.
D. vùng phía tây sang vùng phía đông.
Câu 41: Châu Nam Cực có khí hậu rất lạnh là do
A.có cực Nam nằm trên lục địa.
B.gần toàn bộ lục địa nằm trong phạm vi vòng Cực Nam.
C.bao quanh lục địa là các đại dương.
D.góc chiếu sáng của tia mặt trời rất nhỏ.
Câu 42: Thảm thực vật vừa có ở môi trường nhiệt đới, vừa có ở môi trường nhiệt đới gió mùa là
A.rừng thưa.
B.rừng rậm xanh quanh năm.
C.đồng cỏ cao nhiệt đới.
D.rừng lá cứng.
Có 2 bể cá hình hộp chữ nhật. Bể to không có nước dài 1,6m; rộng 0,6m; cao 1m. Bể nhỏ có đầy nước dài 1m; rộng 0,6m;cao 0,8m.Nếu đổ hết nước từ bể nhỏ sang bể to thì mực nước cao bao nhiêu ?
Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống. Cho g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng
A. 2,1 s.
B. 3 s.
C. 4,5 s.
D. 9 s.
Chọn B.
Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng
Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát.Trận này chưa qua, trận khác đã tới,ráo riết, hung tợn hơn.Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên đổ xuống đất liền. A.Tìm từ láy trong đoạn văn trên ? B.Trong đoạn văn trên có những thành ngữ nào? Giải thích nghĩa của thành ngữ đó?
Mình đang gấp
Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống. Cho g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng
A. 2,1 s
B. 3 s
C. 4,5 s.
D. 9 s
Chọn B.
Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng:
Câu 37: Sự phân tầng thực vật theo độ cao gần giống như khi đi từ vùng
A.vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.
B.vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
C.vùng phía đông sang vùng phía tây.
D. vùng phía tây sang vùng phía đông.
Câu 38: Trong một dãy núi, sườn núi nào có cây cối tươi tốt hơn?
A.Sườn đón gió.
B.Sườn khuất gió.
C.Sườn phía đông.
D. Sườn phía tây.
Câu 39: Ở vùng ôn đới, sườn núi nào có cây cối phát triển lên độ cao lớn hơn?
A.Sườn phía bắc.
B.Sườn phía nam.
C.Sườn đón nắng.
D.Sườn khuất nắng.
Câu 40.Giới hạn của môi trường đới lạnh là
A.từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu.
B.phía bắc của châu Á.
C. phía bắc của châu Âu.
D. phía bắc của châu Mĩ.
Câu 41: Châu Nam Cực có khí hậu rất lạnh là do
A.có cực Nam nằm trên lục địa.
B.gần toàn bộ lục địa nằm trong phạm vi vòng Cực Nam.
C.bao quanh lục địa là các đại dương.
D.góc chiếu sáng của tia mặt trời rất nhỏ.
Câu 42: Thảm thực vật vừa có ở môi trường nhiệt đới, vừa có ở môi trường nhiệt đới gió mùa là
A.rừng thưa.
B.rừng rậm xanh quanh năm.
C.đồng cỏ cao nhiệt đới.
D.rừng lá cứng.
Có hai bể cá dạng hình hộp chữ nhật. Bể lớn ko chứa nước dài 1,6m; rộng 0,6m; cao 1m. Bể nhỏ chứa đầy nước có chiều dài 1m; rộng 0,6m và cao 0,8m. Hỏi nếu đổ hết nước từ bể nhỏ sang bể lớp thì mực nước trong bể lớn cao bao nhiêu cm?
Đổi:0,8m=80cm;1m=100cm
Nếu đổ hết nước từ bể nhỏ sang bể lớn thí mực nước trong bể lớn cao số cm là: 100+80=180(cm)
Đ/S:180cm
có 80kg nước biển,tỉ số % của muối trong nước biển là 3,5%.
a/ Xác định lượng muối trong nước biển.
b/ Nếu pha loãng đẻ làm giảm nồng độ của muối xuống còn 2% thì ta phải thêm vào bao nhiêu kg nước?
a. lưọng muối trong nước biển = (80/100) x 3.5 = 2.8 kg
b. 2.8 kg tương đương với 2% nồng độ muối
=> tổng lượng nước biển = (2.8 / 2 ) x 100 = 140 kg
số nước phải thêm = 140 - 80 = 60 kg
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.