Mng giúp e với ạ !
Dẫn 26,88l khí C\(2\)H\(_4\) và H\(_2\) qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 15,6g
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần % thể tích từng khí có trong hỗn hợp
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
n Br2=\(\dfrac{32}{160}\)=0,2 mol
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,1------0,2 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,1.22,4}{5,6}\).100=40%
=>%VCH4=100-40=60%
=>n CH4=\(\dfrac{5,6-0,1.22,4}{22,4}\)=0,15 mol
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15----0,3
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
0,1-----0,25 mol
=>VO2=(0,3+0,25).22,4=12,32l
dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etan,etylen,axetylen qua bình đựng dung dịch brom dư. sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 10,8g và có 2,24 lít khí thoát ra khỏi bình không bị hấy thụ. các thể tích khí thoát ra ở đktc
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hớp ban đầu
Hỗn hợp khí A chứa C 2 H 2 và H 2 . Tỉ khối của A đối với hiđro là 5. Dẫn 20,16 lít A đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,8 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích được đo ở đktc.
1. Tính phần trăm thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm bao nhiêu gam?
1. Giả sử trong 20,16 lít A có x mol C 2 H 2 và y mol H 2 .
Ta có:
Giải hệ phương trình ta có x = 0,3 ; y = 0,6.
Thành phần hỗn hợp A:
C 2 H 2 chiếm
H 2 chiếm 100% - 33,33% = 66,67%
Khi A qua chất xúc tác Ni, xảy ra phản ứng cộng. C 2 H 2 hợp hiđro có thể tạo thành C 2 H 4 hoặc thành C 2 H 6 hoặc thành cả 2 chất đó :
C 2 H 2 + H 2 → C 2 H 4
C 2 H 2 + 2 H 2 → C 2 H 6
Số mol khí trong hỗn hợp B :
Trong hỗn hợp A có 0,3 mol C 2 H 2 thì trong hỗn hợp B cũng có 0,3 mol các hiđrocacbon.
Số mol H 2 trong B là: 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol).
Số mol H 2 đã tham gia phản ứng: 0,6 - 0,15 = 0,45 (mol).
Khi B đi qua nước brom dư, những hiđrocacbon không no đều bị giữ lại hết (phản ứng hoàn toàn).
Vậy hỗn hợp C chỉ còn lại C 2 H 6 và H 2 với số mol tổng cộng là:
trong đó số mol H 2 là 0,15 mol, vậy số mol C 2 H 6 là : 0,33 - 0,15 = 0,18 (mol).
Thành phần hỗn hợp C:
C2H6 chiếm
H2 chiếm 100% - 55,45% = 45,45%.
Trong hỗn hợp B cũng phải có 0,18 mol C 2 H 6 . Để tạo ra 0,18 mol C 2 H 6 cần 0,36 mol H 2 tác dụng với C 2 H 2 . Vậy lượng H 2 tác dụng với C 2 H 2 để tạo ra C 2 H 4 là : 0,45 - 0,36 = 9. 10 - 2 (mol).
Lượng C 2 H 4 trong hỗn hợp B là 9. 10 - 2 (mol) và lượng C 2 H 2 trong B là :
0,3 - 0,18 - 9. 10 - 2 = 3. 10 - 2 mol.
Thành phần hỗn hợp B:
C 2 H 6 chiếm
C 2 H 4 chiếm
C 2 H 2 chiếm
H 2 chiếm
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm :
9. 10 - 2 .28 + 3. 10 - 2 .26 = 3,3 (g).
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen ( ở đktc ) sục qua dung dịch brom dư thấy có 112 gam brom tham gia phản ứng. a) Hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. ( Cho biết : Ca =40; C = 12; O = 16; H =1; Br = 80).
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = \(\dfrac{112}{160}=0,7\) (2)
(1)(2) => a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.28}{0,3.28+0,2.26}.100\%=61,765\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{0,3.28+0,2.26}.100\%=38,235\%\end{matrix}\right.\)
mọi người giúp em với ạ :<
Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp gồm mêtan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình.
a, viết phương trình hóa học xảy ra
b, tính thể tích mỗi loại khí có trong hỗn hợp
c, khí ra khỏi bình dung dịch brom là khí nào? và tại sao ?
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
Khí thoát ra là CH4
=> VCH4 = 1,12 (l)
=> VC2H4 = 2,24 - 1,12 = 1,12 (l)
Khí thoát ra là CH4 do CH4 không bị hấp thụ bởi dd Br2
VCH4=1,12l
=>VC2H4=1,12l
C2H4+Br2->C2H4Br2
=>khí thoát ra là CH4 tại vì C2H4 có nối đôi nên td vs Br2
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}=1,12l\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{1,12}{2,24}.100=50\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-50\%=50\%\)
Khí thoát ra là CH4 vì CH4 không phản ứng với dd Brom
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axtilen qua dd brom dư thấy có 64g brom phản ứng a, Viết phương trình hóa học xảy ra b, tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
nhh = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
nBr2 = 64/160 = 0.4 (mol)
nC2H4 = a (mol) . nC2H2 = b (mol)
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
=> a + b = 0.3
a + 2b = 0.4
=> a =0.2 , b = 0.1
%VC2H4 = 0.2/0.3 * 100% = 66.67%
%VC2H2 = 33.33%
a, vì CH4 là hidrocacbon no => không xảy ra phản ứng với Brom
pt: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
1 1 1
nBr2 = m/M = 6,4/160 = 0,04 mol => nC2H4 = 0,04 mol
=> VC2H4 = n x 22,4 = 0,04 x 22,4 = 0,896 lit
=> VCH4 = Vhh - VC2H4 = 6,72 - 0,896 = 5,824 lit
b, C%VC2H4 = VC2H4/Vhh = 0,896/6,72 X 100 = 13,33%
=> C%VCH4 = Vhh - VC2H4 = 100% - 13,33% = 86,67%
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm c2h4 và c2h2 qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng tham gia phản ứng là 80g
a) Viết phương trình phản ứng ( tính thể tích mỗi khí )
b) Tính % mỗi khí trong hỗn hợp
Giúp mình thêm được không ạ?
C2H4+Br2-to>C2H4Br2
x--------x mol
C2H2+2Br2-to>C2H2Br4
y----------2y mol
ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\160x+320y=80\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>%nC2H2=\(\dfrac{0,1}{0,3}.100=33,3\%\)
=>%nC2H4=100-33,3=66,7%
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.
Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc)
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng brom tham gia phản ứng?
c, Xác định thành phần % thể tích hỗn hợp đầu?
\(C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{C_2H_2}=0,05mol\\ n_{Br_2}=2.0,05=0,1mol\\ m_{Br_2}=0,1.160=16g\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_2}=33,33\%\)