Nung nóng một hổn hợp 6,4gam lưu huỳnh va 2,6gam kẽm trong một bình kính. Sau khi phản ứng kết thúc thì chất nào còn dư ? bao nhiêu gam
A S dư và 4 gam B Zn dư và 5,12gam C cả 2 đều dư và 7,13gam D S dư và 5,12 gam
Nung nóng hỗn hợp 5,4 gam cột nhôm và 6,4 gam cột lưu huỳnh
a) Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư và còn bao nhiêu gam
b) Tính số gam chất tạo thành Al2S3
a) nAl=\(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}\)=\(\frac{5,4}{27}\)=0,2 mol
nS=\(\frac{m_S}{M_S}\)=\(\frac{6,4}{32}\)=0,2 mol
\(\frac{n_{Al\left(đb\right)}}{n_{Al\left(pt\right)}}\)=\(\frac{0,2}{4}\)=0,05 (1)
\(\frac{n_{S\left(đb\right)}}{n_{S\left(pt\right)}}\)=\(\frac{0,2}{6}\)=0,03 (2)
0,05>0,03
Từ (1)(2) => Al có dư.Tính theo S
PTHH:\(4Al+6S=>2Al_2S_3\)
nAl(p/ư)=\(\frac{0,2.4}{6}\)=0,13 mol
\(n_{Al_2S_3\left(p.ứ\right)}\)=\(\frac{0,2.2}{6}\)=0,06 mol
nAl(dư)=nAl(đb)-nAl(p/ứ)=0,2-0,13=0,07 mol
mAl(dư)=0,07.27=1,89g
b) \(M_{Al_2S_3}\)=27.2+32.3=150 g/mol
\(m_{Al_2S_3}\)=0,06.150=9g
Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc).
(H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65)
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mHCl=18,25/36,5=0,5(mol)
pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
1______2
0,3_____0,5
Ta có: 0,3/1>0,5/2
=>Zn dư
mZn dư=0,05.65=3,25(mol)
Theo pt: nH2=1/2nHCl=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
nZn = 0,3 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,3 < \(\dfrac{0,52}{2}\)
⇒ Zn dư và dư 3,25 gam
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
cho 13 gam Zn tác dụng với 0,3 mol HCL sau kh kết thức phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí \(H_2\)
a.viết cân bằng phương trình phản ứng và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu
b.tính thể tích(ở đktc) của \(H_2\) thu được
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ \dfrac{n_{Zn}}{1} = 0,2 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,15 \to Zn\ dư\\ n_{Zn\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)\\ m_{Zn\ dư} = (0,2 - 0,15).65 = 3,25(gam)\\ b) n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\)
nung nóng hỗn hợp 5,4g bột nhôm(Al) và 6,4g bột lưu huỳnh trong ống kín
a/ hỏi sau phản ứng còn dư chất nào bao nhiêu gam
b/ tính khối lượng Al2S3
ta có: nAl=5,4:27=0,2 mol
nS=6,4:32=0,2 mol
PTHH: 2Al + 3S \(\rightarrow\) Al2S3
ban đầu: 0,2 0,2 (mol)
phản ứng: 0,2 \(\leftarrow\) 0,2 (mol)
sau PƯ: 0 0 \(\frac{1}{15}\) (mol)
vậy sau phản ứng Al dư, S hết ( nhưng do cùng số mol nên Al hết)
mAL2S3= \(\frac{1}{15}.150=10\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
nP = 2,48/31 = 0,08 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,08 ---> 0,1 ---> 0,04
mP2O5 = 0,04 . 142 = 5,68 (g)
b) nO2 = 4/32 = 0,125 (mol)
So sánh: 0,125 > 0,1 => O2 dư
nO2 (dư) = 0,125 - 0,1 = 0,025 (mol)
mO2 (dư) = 0,025 . 32 = 0,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Nung hỗn hợp gồm 13 gam kẽm trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Lập PTHH
b, Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng kẽm oxit thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
LTL : \(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.4}{1}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.4-0.1\right)\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0.2\cdot81=16.2\left(g\right)\)
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột nhôm và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm kín không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Hòa tan hết chất rắn A trong dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí X.Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Do khi hòa tan A vào HCl thu được hỗn hợp khí
=> Trong A chứa H2, H2S
=> Al dư, S hết
PTHH: 2Al + 3S --to--> Al2S3
0,2<--0,3------>0,1
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1----------------------->0,15
Al2S3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2S
0,1------------------------>0,3
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{0,15.2+0,3.34}{0,15+0,3}=\dfrac{70}{3}\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{\dfrac{70}{3}}{2}=\dfrac{35}{3}\)